lấy 50 ví dụ cho
- danh từ đếm được
- danh từ ko đếm được
lấy 20 ví về nguyên tắc từ danh từ số ít sang số nhiều
nêu các trường hợp đặc biệt của danh từ số ít chuyển sang số nhiều
giúp mình với!!! cô phạt cả lớp vì con lớp trưởng đấy!!
- Danh từ dùng biến tố để chỉ số và sự sở hữu. Danh từ mới có thể được tạo ra bằng cách ghép từ (gọi là compound noun). Danh từ được chia ra thành danh từ riêng và danh từ chung. Danh từ cũng được chia thành danh từ cụ thể (như "table" - cái bàn) và danh từ trừu tượng (như "sadness" - nỗi buồn), và về mặt ngữ pháp gồm danh từ đếm được và không đếm được.[82]
- Đa số danh từ đếm được có thể biến tố để thể hiện số nhiều nhờ hậu tố -s/es, nhưng một số có dạng số nhiều bất quy tắc. Danh từ không đếm được chỉ có thể "số nhiều hóa" nhờ một danh từ có chức năng như phân loại từ (ví dụ one loaf of bread, two loaves of bread).[83]
Ví dụ:
Cách lập số nhiều thông thường:
Số ít: cat, dogSố nhiều: cats, dogs
Cách lập số nhiều bất quy tắc:
Số ít: man, woman, foot, fish, ox, knife, mouseSố nhiều: men, women, feet, fish, oxen, knives, mice
- Sự sở hữu được thể hiện bằng (')s (thường gọi là hậu tố sở hữu), hay giới từ of. Về lịch sử (')s được dùng cho danh từ chỉ vật sống, còn of dùng cho danh từ chỉ vật không sống. Ngày nay sự khác biệt này ít rõ ràng hơn. Về mặt chính tả, hậu tố -s được tách khỏi gốc danh từ bởi dấu apostrophe.
Cấu trúc sở hữu:
Với -s: The woman's husband's child
Với of: The child of the husband of the woman
(Con của chồng của người phụ nữ)
Nêu cách sử dụng của danh từ đếm được và danh từ không đếm được?
Nêu cách chuyển từ danh từ đếm được sang danh từ không đếm được
- Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm… có thể đếm được. Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ “a” hoặc “an” với danh từ đếm được ở số ít. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, ta hỏi “How many?” kết hợp với các danh từ đếm được số nhiều.
- Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được. Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv…). Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường không có hình thức số nhiều. Không sử dụng a/an với những danh từ này. Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, ta hỏi “How much?”
tìm 10 danh từ số ít,10 danh từ số nhiều, 10 danh từ đếm được
10 danh từ số ít : boat, house, cat, river, bus, box, baby, city, spy, wish
10 danh từ số nhiều : boats, houses, cats, rivers, buses, boxes, babies, cities, spies, wishes
10 danh từ đếm được: book, people, children, teeth, feet, mice, sheep, fish, car, family
Danh từ số ít:
Pen, book, bag, bed, glass, computer, phone, clock, house, wall
Danh từ số nhiều:
Pens, books, bags, glasses, computers, phones, clocks, houses, walls
Danh từ đếm được:
Person, child, tooth, foot, mouse, book, dog, cat, finger, house.
DT số ít: book, apple, pen, backpack, boat, calendar, compass, cupboard, greenhouse, pagoda.
DT số nhiều: books, apples, pens, boats, tomatoes, potatoes,cupboards, fans, beds, bags.
DT đếm được: books, pens, apples, bananas, tomatoes, potatoes,computers, phones, clocks,bottle
CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM
Chủ đề 2. LƯỢNG TỪ (P1).
Lượng từ | Đi với danh từ đếm được | Đi với danh từ không đếm được | Chú ý |
some một ít, một vài | Ex: I want to buy some new pencils. Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều. | Ex: There is some milk in the bottle | - Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, đề nghị. |
any bất kỳ, không chút nào | Ex: There aren't any chairs in the room. Chú ý: any đi với danh từ số nhiều đếm được ở câu phủ định, số ít ở câu khẳng định. | Ex: She didn't buy any sugar yesterday. | - Thường được dùng trong câu phủ định, nghi vấn. - Any dùng trong cả câu khẳng định, nhằm mục đích nhấn mạnh. |
many nhiều | Ex: There aren't many people living here. | - Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. | |
much nhiều | Ex: I drank much water last night | - Thường được dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. | |
all tất cả | Ex: All animals have to eat in order to live. Chú ý: all có thể đi với danh từ đếm được số ít: All the apple. | Ex: All milk will be for the poor children. | - All, half, both và such có thể đứng trước một mạo từ: All the students ("the" là mạo từ). |
(To be continued)
Related posts:
[CHTNPTT] Chủ đề 1, P1: Click here.
[CHTNPTT] Chủ đề 1, P2: Click here.
Hỗ trợ sách forecast ôn thi IELTS đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn thi cấp tốc!
Các bạn cần chủ đề nào thêm cứ comment phía dưới nha!
Ủa thế sau tháng 12 là không nhận hỗ trợ nữa hửm? :(
Với lại tui có ý này nè, giờ này ông đăng cũng hút nhưng mà hay ông đăng tầm 19h30 20h giờ cao điểm sẽ hút hơn í!
ko liên quan nhưng cho em hỏi làm sao để đăng kí online thi đánh giá năng lực của đhqg ạ
this chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều
nhanh lên mình cần gấp
This - these
That - those
Chuyển các danh từ sau sang số nhiều :
couch ->
book ->
table ->
box ->
child ->
person -> ( Lưu ý: person là danh từ đặc biệt và là danh từ số ít )
bench ->
couch -> couches
book -> books
table -> tables
box -> boxes
child -> children
person -> people
bench -> benches
Couches
Books
Tables
Boxes
Chirlden
People
Benches
Kích vào chữ đúng hộ mk nha
couch -> couches
book -> books
table -> tables
box -> boxes
child -> children
person -> people
bench -> benches
M.n ơi cho mk hỏi những danh từ không đếm được và danh từ số nhiều :
VD : (danh từ đếm được ) student , apple
: (danh từ không đếm được ) money , water , chocolate ..
Từ đếm được
a banana
a watermelon
a school
a classroom
a desk
a chair
a board
a clock
a wardrobe
a bin
a subject
Từ không đếm được
butter
water
cocacola
lemonade
tea
apple juice
lemon juice
grape juice
k minh nha
Ghi 10 danh từ số ít chuyển sang số nhiều
book => books
pencil => pencils
table => tables
computer => computers
fan => fans
television => televisions
door => doors
window => windows
desk => desks
teacher => teachers
fish=> fishes
box=> boxes
car=> cars
apple=> apples
butterfly=>butterlies
tomato=> tomatoes
potato=>potatoes
sheep=> sheep
man=> men
foot=> feet
mouse=> mice
Bạn tham khảo bài mình có các trường hợp đặc biệt và thấy hay thì like và follow cho mình nhé, cảm ơn bạn rất nhiều
Mọi người ơi cho mình hỏi, Idea và problem là danh từ đếm được, nhưng tại sao cùng là danh từ trừu tượng nhưng advice lại không đếm được vậy ạ? Hoặc ví dụ như furniture hay equipment cũng thế, có cách nào rõ ràng và cụ thể hơn để nhận biết không ạ