Hãy lập bảng tên thống kê các quốc gia ở Đông Nam Á
Lập bảng thống kê các nước thực dân phương Tây xâm lược các quốc gia ở Đông Nam Á theo gợi ý bên vào vở:
Tham khảo:
Các nước Đông Nam Á bị thực dân phương Tây xâm lược | |
Thực dân Anh | Miến Điện, Ấn Độ, Mã Lai |
Thực dân Pháp | Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, |
Thực dân Bồ Đào Nha | In-đô-nê-xi-a |
LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á THEO MẪU SAU
STT TÊN NƯỚC THỦ ĐÔ NGÀY ĐỘC LẬP NGÀY THAM GIA TỔ CHỨC A SEAN
Đông Nam Á có 11 nước:
1. Vương Quốc Thái Lan - BăngKoc - 8/8/1967
2. Cộng hòa Inđônêxia - Ja cac ta - 8/8/1967
3. Liên bang Malaysia - Kualalămpơ - 8/8/1967
4. Cộng hòa Singapore - Singapore - 8/8/1967
5. Cộng hòa Philippines - Manila - 8/81967
6. Vương quốc Brunay - Bandaxeriberaoan - 8/01/1984
7. Cộng hòa XHCN Việt Nam - Hà Nội - 28/7/1995
8. Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào- Viêng Chăn - 23/7/1997
9. Liên bang Myanma - Rangoon - 23/7/1997
10. Vwơng quốc Campuchia - Phnom penh - 30/4/1999
11. Đôngtimo - Ứng cử viên Asean
Thông cảm mình không muốn kẻ bảng......
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu USD)
Quốc gia | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
Xin-ga-po | 3 197,8 | 4 091,0 |
Thái Lan | 5 272,1 | 11 655,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
a. Hãy vẽ biểu đồ cột so sánh giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á năm 2019.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.
Cho bảng số liệu
Diện tích và dân số một số quốc gia đông nam á năm 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết quốc gia nào có mật độ dân số cao nhất năm 2015 ?
A. Phi - lip - pin
B. Việt Nam
C. Thái Lan
D. Xin -ga-po
Dựa vào công thức: mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2), ta có kết quả mật độ dân số các quốc gia:
Xingapo: 7857,1 người/km2
Thái Lan: 126,88 người/km2
Phi -lip-pin: 343,333 người/km2
Việt Nam: 276,87 người/km2
Như vậy Xingapo có mật độ dân số cao nhất
=>Chọn đáp án D
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2003
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2003, NXB Thống kê, 2004)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về hoạt động du lịch ở Đông Nam Á so với Đông Á và Tây Nam Á?
A. Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Tây Nam Á cao nhất.
B. Số lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á nhiều hơn khu vực Đông Á và Tây Nam Á.
C. Tổng chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á lớn hơn khu vực Đông Nam Á.
D. Hoạt động du lịch ở Đông Nam Á năm 2003 phát triển mạnh nhất so với Đông Á và Tây Nam Á.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Khách du lịch đến Đông Á đông nhất, tiếp đến là Tây Nam Á và Đông Nam Á => B, D sai.
- Chi tiêu khách du lịch Đông Á lớn nhất, tiếp đến là Tây Nam Á và Đông Nam Á => C đúng.
- Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Đông Á cao nhất => A sai.
Chọn: C
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2003
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2003, NXB Thống kê, 2004)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào đúng về hoạt động du lịch ở Đông Nam Á so với Đông Á và Tây Nam Á?
A. Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Tây Nam Á cao nhất.
B. Tổng chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á lớn hơn khu vực Đông Nam Á.
C. Hoạt động du lịch ở Đông Nam Á phát triển mạnh nhất so với Đông Á và Tây Nam Á.
D. Số lượt khách du lịch ở Đông Nam Á nhiều hơn khu vực Đông Á và Tây Nam Á.
Đáp án: B
Giải thích:
- Tính bình quân chi tiêu: BQCT = chi tiêu của khách/số khách (USD/người), ta có:
Bình quân chi tiêu của các khu vực lần lượt là: Đông Á (1050 USD/người), Đông Nam Á (477,2 USD/người) và Tây Nam Á (445 USD/người). Như vậy, bình quân chi tiêu của khách du lịch đến khu vực Đông Á là cao nhất và Tây Nam Á là thấp nhất.
- Số khách du lịch đến và chi tiêu của khách du lịch khu vực Đông Á là đông, nhiều nhất. Khu vực Đông Nam Á là ít nhất.
:Kẻ bảng để kể tên và thủ đô của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á
Tên nước | Thủ đô |
Brunei | Bandar Seri Begawan |
Campuchia | Phnom Penh |
Đông Timo | Dili |
Indonesia | Jakarta |
Lào | Viêng Chăn |
Malaysia | Kuala Lumpur |
Myanma | Naypyidaw (thủ đô cũ là Yangon, Naypyidaw bắt đầu là thủ đô mới vào ngày 6-1-2006) |
Philippines | Manila |
Singapore | Singapore |
Việt Nam | Hà Nội |
Thái Lan | Bangkok |
đề bài:Kẻ bảng để kể tên và thủ đô của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á
Tên nước | Thủ đô |
Brunei | Bandar Seri Begawan |
Campuchia | Phnom Penh |
Đông Timo | Dili |
Indonesia | Jakarta |
Lào | Viêng Chăn |
Malaysia | Kuala Lumpur |
Myanma | Naypyidaw (thủ đô cũ là Yangon, Naypyidaw bắt đầu là thủ đô mới vào ngày 6-1-2006) |
Philippines | Manila |
Singapore | Singapore |
Việt Nam | Hà Nội |
Thái Lan | Bangkok |
DÂN SỐ CÁC NƯỚC KHU VỰC ĐÔNG NAM Á NĂM 2015
(Đơn vị: triệu người)
Quốc gia |
Dân số |
Quốc gia |
Dân số |
Bru-nây |
0,4 |
Mi-an-ma |
52,1 |
Cam-pu-chia |
15,4 |
Phi-lip-pin |
103,0 |
Đông Ti-mo |
1,2 |
Thái Lan |
65,1 |
In-đô-nê-xi-a |
255,7 |
Việt Nam |
91,7 |
Lào |
6,9 |
Xin-ga-po |
5,5 |
Ma-lai-xi-a |
30,8 |
Tổng số |
627,8 |
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015?
A. In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực.
B. Phi-lip-pin có số dân lớn nhất.
C. Đông Ti-mo có dân số thấp nhất.
D. Việt Nam đứng thứ 4 về dân số ở khu vực.
Quốc gia |
Dân số |
Quốc gia |
Dân số |
Bru-nây |
0,4 |
Mi-an-ma |
52,1 |
Cam-pu-chia |
15,4 |
Phi-lip-pin |
103,0 |
Đông Ti-mo |
1,2 |
Thái Lan |
65,1 |
In-đô-nê-xi-a |
255,7 |
Việt Nam |
91,7 |
Lào |
6,9 |
Xin-ga-po |
5,5 |
Ma-lai-xi-a |
30,8 |
Tổng số |
627,8 |
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, In-đô-nê-xi-a chiếm hơn 40,7% dân số trong khu vực về dân số các nước khu vực Đông Nam Á năm 2015.