Một con chim 250g bay ở độ cao 800m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2. Tính thế năng của chim nếu mốc thế năng ở:
1, mặt đất
2, đỉnh núi cao 500m
3, đỉnh núi cáo 1200m
4,mặt biển dưới mặt đất 200m
Cho một vật có khối lượng m=200g, trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một dốc cao 20m. Lấy g=10m/s2. Trên mặt dốc không có ma sát. Chọn mốc thế năng ở mặt đất.
a, Tính cơ năng ở đỉnh dốc
b, Tính độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cách mặt đất 10m
c,Tính độ cao của vật ở vị trí mà thế năng bằng 1/3 động năng
Một vật nhỏ có khối lượng 400 gam được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 20 m/s. Lấy g=10m/s2 và bỏ qua sức cản không khí. Chọn mốc thế năng ở độ cao 5m so với mặt đất. Tính cơ năng của vật ở độ cao 10m so với mặt đất
Chọn gốc thế năng tại độ cao 5m so với mặt đất.
\(\Rightarrow h=10-5=5cm\)
Cơ năng vật:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}\cdot0,4\cdot20^2+0,4\cdot10\cdot5=100J\)
Ta có
\(W=W_đ+W_t\\ \Leftrightarrow mgh+\dfrac{mv^2}{2}=0,4.10.10+\dfrac{0,4.20^2}{2}\\ =120\left(J\right)\)
Bài 1: Một vật 200g chuyển động với vận tốc 19,6km/h ở độ cao 4m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng ở mặt đất, lấy g=10m/s2. Bỏ qua ma sát với không khí.
a. Tính cơ năng của vật.
b. Tính vận tốc chạm đát.
c. Tính vận tốc của vật ở độ cao 2m.
Bài 2: Một vật 500g chuyển động với vận tốc 14,4km/h ở độ cao 6m so với mặt đất. Chọn mốc thế năng ở mặt đất, lấy g=10m/s2. Bỏ qua ma sát với không khí.
a. Tính cơ năng của vật.
b. Tính vận tốc của vật ở độ cao 4m.
c. Vật ở độ cao nào thì vận tốc là 9km/h?
d. Vật ở độ cao nào thì động năng bằng 3 lần thế năng?
Bài 4: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 200g gắn vào một đầu của lò xo độ cứng 100 N/m. Vật có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi thả nhẹ. Chọn mốc thế năng ở vị trí lò xo không bị biến dạng. Lấy g=10m/s2.
a. Tính cơ năng của con lắc.
b. Tính tốc độ của vật khi lò xo dãn 2 cm.
c. Tính tốc độ của vật khi qua vị trí cân bằng.
thả rơi 1 vật nặng 400g từ độ cao 45m so với mặt đất lấy g=10m/s2.bỏ qua sức cãn không khí chọn mốc thế năng tại mặt đất a) tính động năng, thế năng, cơ năng của vật ở vị trí thả b) tính vận tốc của vật khi vật ở độ cao 10m c) Xác định vị trí của vật khi động năng bằng hai lần thế năng
Một vật có khối lượng 500g đang ở cách mặt đất 2m . Tính thế năng của vật . Lấy g = 10m/s bình a Chọn mốc thế năng trên mặt đất b. Chọn mốc thế năng ở độ cao cách mặt đất 2m
Thế năng vật:
\(W_t=mgh=0,5\cdot10\cdot2=5J\)
. Một vật m = 200g được ném lên từ độ cao 5m so với mặt đất với vận tốc đầu 6m/s. Lấy g = 10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tính độ cao của vật khi vật có động năng bằng thế năng
\(m = 200g = 0,2kg\\ W_đ = \dfrac{m.v^2}{2} = \dfrac{0,2.6}{2} = 0,6(J)\\ W_t = m.g.h = 0,2.10.5 = 10 (J)\\ W = W_đ + W_t = 0,6 + 10 = 10,6 (J)\\ W_đ = W_t \\ \Rightarrow W_t = \dfrac{W}{2} = \dfrac{10,6}{2} = 5,3 (J)\\ \Rightarrow h = \dfrac{W_t}{m.g} = \dfrac{5,3}{0,2.10} = 2,65 (m)\)
Vật có khối lượng 100g được thả rơi từ độ cao 45m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g 10m/s2. Chọn mốc thế năng ở mặt = đất. a) Tính cơ năng của vật. b) Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất. c) Tính độ cao của vật khi động năng của vật có giá trị gấp đôi thế năng.
a) Động năng của vật:
\(W_{\text{đ}}=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.0,1.0^2=0J\)
Thế năng của vật:
\(W_t=mgh=0,1.10.45=45J\)
Cơ năng của vật:
\(W=W_{\text{đ}}+W_t=0+45=45J\)
b) Vậy tốc của vật khi chạm đất:
\(v=\sqrt{2gh}=\sqrt{2.10.45}=30m/s\)
c) Ta có: \(W_đ=2W_t\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}mv^2=2mgh'\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}.0,1.30^2=2.0,1.10.h'\)
\(\Leftrightarrow45=2h'\)
\(\Leftrightarrow h'=\dfrac{45}{2}=22,5\left(m\right)\)
giúp em vs ạ
một vật có m=500g được thả rơi từ điểm M ở độ cao 10m so với mặt đất, g=10m/s2
1) chọn mốc thế năng tại đất, bỏ qua lực cản. tính
a) động năng và tốc độ của vật khi tới đất.
b) độ cao của vật so với đất khi vật có động năng gấp 2 lần thế năng
c) vận tốc của vật tại độ cao 3m
2) chọn mốc thế năng tại O phía trên mặt đất 1m. tính thế năng của vật ở vị trí bắt đầu rơi và mặt đất
1) Chọn mốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua lực cản => Cơ năng được bảo toàn.
Gọi vị trí tại mặt đất là A.
Vị trí thả vật là B
Vị trí vật có động năng gấp 2 lần thế năng là C.
Vị trí vật có độ cao so với mặt đất là 3m là D.
a) + WB = WđB + WtB = \(\dfrac{1}{2}\).m.vB2 + m.g.hB
= 0,5.10.10 = 50 (J) (Do vB = 0)
+ Ta có:WB = WA = WđA = 50(J) (Do WtA = 0)
b) + Wđc = 2Wtc
<=> \(\dfrac{1}{2}\).m.vC2 = 2.m.g.hC
+ WC = WA = 50
<=> \(\dfrac{1}{2}\).m.vC2 + m.g.hC = 50
<=> 2.m.g.hC + m.g.hC = 50
<=> 3.m.g.hC = 50
<=> 3.0,5.10.hC = 50
<=> hC = \(\dfrac{10}{3}\)(m) ≃ 3,33 (m)
c) WD = WA = 50
<=> WđD + WtD = 50
<=> \(\dfrac{1}{2}\).m.vD2 + m.g.hD = 50
<=> \(\dfrac{1}{2}\).0,5.vD2 + 0,5.10.3 = 50
<=> vD = 2\(\sqrt{35}\)(m/s) ≃ 11,83 (m/s)
2) Chọn mốc thế năng tại vị trí O phía trên mặt đất 1m
Khi đó, WtB = m.g.hB = 0,5.10.(10-1) = 45 (J)
WtA = m.g.hA = 0,5.10.(-1) = -5 (J)
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với tốc độ 10m/s từ mặt đất. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, tính độ cao của vật khi thế năng bằng động năng.
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m