Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng 12,25 g KCl để điều chế khí Oxi
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng O2 tạo thành và thể tích của O2 ở đktc
c)Lấy lượng O2 trên cho tác dụng với 3,8g photpho chất nào dư và dư bao nhiêu gam
Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng 12,25 g KCl để điều chế khí Oxi
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng O2 tạo thành và thể tích của O2 ở đktc
c)Lấy lượng O2 trên cho tác dụng với 3,8g photpho chất nào dư và dư bao nhiêu gam
Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng 12,25 g KCl để điều chế khí Oxi
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng O2 tạo thành và thể tích của O2 ở đktc
c)Lấy lượng O2 trên cho tác dụng với 3,8g photpho chất nào dư và dư bao nhiêu gam
a) pt : 2KClO3\(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl +3O2
b) -nKClO3=\(\dfrac{12.25}{122.5}=0.1\left(mol\right)\)
-Theo phương trình : nO2=\(\dfrac{3}{2}\)nKClO3=0.15(mol)
=>mO2=0,15.32=4.8(g)
=>VO2=0,15.22,4=3.36(l)
c) Pt 4P +5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
- nP=\(\dfrac{3.8}{31}=0.12258\left(mol\right)\)
So sánh \(\dfrac{^nO_2}{5}=\dfrac{0.15}{5}=0.03< \dfrac{^nP}{4}=\dfrac{0.12258}{4}=0.030645\)
=> sau phản ứng Oxi hết và phot pho dư. tính theo lượng Oxi hết.
Theo pt nP(phản ứng)=\(\dfrac{4}{5}\) nO2=\(\dfrac{4}{5}.0,15=0.12\left(mol\right)\)
=> mP(phản ứng)=0.12.31=3.72(g)
=>mP dư = 3.8-3.72=0.08(g)
Vậy....
BN HỌC TỐT !!!! CẦU TICK >"<
\(\underrightarrow{t^o}\)
Em xin lỗi, hồi nãy ghi lộn đề.
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi(O2), ta đem phân hủy 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a,viết PTHH
b, tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc
c, tính khối lượng oxit sắt tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt?
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\)
2 2 3 ( mol )
0,1 0,15
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(V_{kk}=V_{O_2}.5=3,36.5=16,8l\)
c.\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,5 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 ( mol )
\(m_{Fe\left(du\right)}=n_{Fe\left(du\right)}.M_{Fe}=\left(0,5-0,225\right).56=15,4g\)
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế P2O5 bằng cách cho O2 tác dụng với P ở nhiệt độ cao. Tính số g khí O2 cần dùng để điều chế được 45,44g P2O5.
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{45,44}{142} = 0,32(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{2} n_{P_2O_5} = \dfrac{5}{2} .0,32 = 0,8(mol)\\ m_{O_2} = 0,8.32 = 25,6(gam)\)
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2), ta đem phân hủy 31,6 g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc?
c. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt?
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Câu 3. Cho 13g Zinc tác dụng hết với khí Oxygen tạo ra Zinc oxide. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng sản phẩm và thể tích khí O2 cần dùng. c) Tính khối lượng muối KClO3 cần dùng để điều chế lượng O2 trên.
\(n_{Zn}=0,2mol\\ a.2Zn+O_2-^{^{ }t^{^0}}->2ZnO\\ b.m_{ZnO}=0,2.71=14,2g\\ n_{O_2}=0,2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\ c.2KClO_3-^{^{ }t^{^{ }0}}->2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{0,2}{3}mol\\ m_{KClO_3}=122,5\cdot\dfrac{0,2}{3}=8,166g\)
Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng 12,25 g để điều chế khí Oxi
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng O2 tạo thành và thể tích của O2 ở đktc
c)Lấy lượng O2 trên cho tác dụng với 3,8g photpho chất nào dư và dư bao nhiêu gam
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi(O2), ta đem phân hủy 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a,viết PTHH
b, tính thể tích khí Oxi trong điều kiện tự nhiên.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.24=0,05.24=1,2l\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1---------------------------------------0,05
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
=>VO2=0,05.24=1,2l