Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và propilen vào dd brom dư thấy có 80g brom phản ứng
a) Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên
b) Tính V của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen sục qua dung dịch brom dư, phản ứng xong có 1,12 lít khí thoát ra (ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etan là
A. 60%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
cho 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 tác dụng với dung dịch Brom dư. sau phản ứng thấy có 4g Br2 đã phản ứng
a) viết PTHH
B) Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đâu.
Câu trả lời:
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H2 tham gia phản ứng. PTHH:\(C_2H_2+2Br_2→C_2H_2Br_4\)
b,\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{4}{160}=0,025(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,0125(mol)\)
\(V_{C_2H_2}=n_{C_2H_2}.22,4=0,0125.22,4=0,28(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là:\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{V_{hh}}.100\%=\dfrac{0,28}{3,36}.100\%\approx 8,(3)\%\)\(\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_2}=100\%-8,(3)\%=91,(6)\%\)
Dẫn từ từ V lít khí CO ở (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. V có giá trị là:
A. 1,120
B. 0,896
C. 0,448
D. 0,224
Đáp án B
Ta có:
Trong phản ứng khử CuO, Fe2O3 bằng CO, ta luôn có:
nCO = nCO2 = 0,04 mol
⇒VCO = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Cho 18.5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí (dktc). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp X trên vào H2SO4 đặc nóng, eư thì thu được 7,84 lit khí SO2 (dktc)
a) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Dẫn lượng khí So2 thu được đi qua 200ml dd KOH 1M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp A gồm (Fe và Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng 0,46M dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khi H2 (đktc).
a/ Viết các phương trình hóa học.
b/ Tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
c/ Tính thể tích H2SO4 loãng tham gia phản ứng.
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{12,8}.100\%=87,5\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100\%-87,5\%=12,5\%\\ c,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12,8-11,2}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+3n_{Fe_2O_3}=0,2+3.0,01=0,23\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,23}{0,46}=0,5\left(M\right)\)
cho 6,486 gam hỗn hợp Ba và BaO vào nước dư thì thấy thoát ra 0,56 lít H2 (đktc)
a) viết các phản ứng sảy ra
b) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
0,025 0,025
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(\rightarrow m_{Ba}=0,025.137=3,425\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{3,425}{6,486}=52,81\%\\\%m_{BaO}=100\%-52,81\%=47,19\%\end{matrix}\right.\)
Bài 3 : Dẫn hỗn hợp X gồm metan và etilen qua bình đựng nước brom dư , có 8 gam brom đã phản ứng và thoát ra V lít khí .Đốt cháy hoàn toàn V lít khí trên sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 15 g kết tủa .
a, Viết PTHH .
b, Tính % V của mỗi khí trong hỗn hợp .
Bài 4 : Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt : metan,axetilen , oxi ,cacbon dioxit .
Bài 4 : đây là cách trình bày theo bảng .
Metan | Axetilen | Cacbon dioxit | Oxi | |
Dung dịch Brom | Không hiện tượng | Dung dịch Brom nhạt màu | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Nước vôi trong dư | Không hiện tượng | Kết tủa màu trắng | Không hiện tượng | |
Tàn đóm đỏ | Không hiện tượng | Tàn đóm bùng cháy |
\(PTHH:CH\equiv CH+2Br_2-->Br_2CH-CHBr_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3\downarrow+H_2O\).
Bài 3 :
\(a,CH_2\equiv CH_2+Br_2-->CH_2Br-CH_2Br\left(1\right)\)
\(CH_4+2CO_2-t^0->CO_2+2H_2O\left(2\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\left(3\right)\)
\(b,n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)->n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{ket.tua}=n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15}{100}=0,05\left(mol\right)\)
\(\left(2\right),\left(3\right)->n_{CH_4}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(->n_X=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{V_{C_2H_4}.22,4}{V_X.22,4}=\dfrac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\)
\(=>V_{CH_4}=100\%-25\%=75\%\).
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra của các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
Thí nghiệm 2: Cho mẫu Sodium vào cốc nước
Sắp thi rồi mà vẫn không nghĩ ra được câu này ://
TH1
H2+CuO-tO>Cu+H2O
=> chất rắn từ đen sang đỏ
TH2
2Na+2H2O->2NaOH+H2
Na tan, chạy trên mặt nước, có khí thoát ra