4. Đun sôi 8,9 gam tristearin trong dd NAOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu đc m gam glixerol .
a) Viết PTHH của phản ứng .
b) Xác định giá trị của m và tính khối lượng muối tạo thành.
Đun sôi 8,9 g triglixerit X là chất rắn trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam muối của axit béo X. Giá trị của m và CTCT của X là
A. 9,18 g và (C17H35COO)2C2H4
B. 8,34 g và (C15H31COO)3C3H5
C. 9,18 g và (C17H35COO)3C3H5
D. 8,34 g và (C15H31COO)2C2H4
nC3H5(OH)3 = 0,92 : 92 = 0,01 mol
X là chất rắn => X là chất béo no
Đặt công thức của chất béo X là (CnH2n+1COO)3C3H5
(CnH2n+1COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CnH2n+1COONa + C3H5(OH)3
0,01 ← 0,03 ← 0,01 (mol)
⇒ MX = 3(14n + 45) + 41 = 8,9/0,01 ⇒ n = 17
=> X là (C17H35COO)3C3H5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = m muối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 8,9 + 0,03.40 - 0,92 = 9,18 g
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 5,4 gam nước.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng muối Z.
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
.
a ax a. (mol)
Ta có : (mol) ; (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
.
a ax a. (mol)
Ta có : (mol) ; (mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2g
Cho 8,96 lít H2 khử 16 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao a) Viết PTHH của phản ứng b)Chất nào dư ?Lượng dư là bao nhiêu? c) Đem toàn bộ lượng oxit trên phản ứng với dung dịch axit clohidric thu đc m gam muối sắt (III) clorua và nước .Xác định giá trị m
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ a,PTHH:3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ b,Vì:\dfrac{0,4}{3}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow H_2dư\\ n_{H_2\left(dư\right)}=0,4-3.0,1=0,1\left(mol\right)\\ c,Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{FeCl_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m=m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic ( C 17 H 31 COOH ). Giá trị của m là
A. 3,2.
B. 6,4.
C. 4,6
D. 7,5
Đun 34 gam phenyl axetat trong một lượng dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 29
B. 44
C. 20,5
D. 49,5
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCL dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa O2.Nung kết tủa O2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCL2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
A. 51,52.
B. 13,80.
C. 12,88.
D. 14,72.
Chọn D.
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là
A. 51,52
B. 13,80
C. 12,88
D. 14,72