brom có A =80° điện tích hạt nhân là 35+ cho biết số p, số n, sô e, số đơn vị điện tích hạt nhân
Nguyên tử Na có điện tích hạt nhân là 11+. Hãy cho biết
Số hạt proton(P)=?
Số hạt electron(e)=?
Số đồng vị điện tích hạt nhân(z)=?
Có các phát biểu sau
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Sô phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Tổng số proton và số notron trong một hạt nhân được gọi là số khối → (2) sai
Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng khối lượng của proton, notron và electron → (3) sai
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron → (5) sai
1.Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố R là 115. Số hạt mang điện tích nhiều
hơn số hạt kh ng mang điện tích là 25 hạt.
a) Tìm số hạt mỗi loại và tính số khối. (ĐS: P= E= 35, N= 45, A= 80)
b) Lập tỉ lệ hạt nơtron và hạt proton trong nhân. Nhận xét gì về tỉ lệ trên. (ĐS: 1,29 )
2.Nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 52 và có số khối là 35. Xác định số p, n, e.
3.Tổng số các loại hat p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Tìm số hạt mỗi
loại và số khối.
4.Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố X là 34. Cho biết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. Biết X có số khối nhỏ hơn 24.
5.Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 17. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
Bài 1:
\(a,\\ \left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\\left(P+E\right)-N=25\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-N=25\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\\ b,\dfrac{N}{P}=\dfrac{45}{35}=\dfrac{9}{7}\approx1,29\\ \Rightarrow N>P\)
1.
a. Ta có: n + p + e = 115
Mà p = e, nên: 2p + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 25 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=35\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt.
=> Số khối của R = p + e = 45 + 35 = 80 đvC
b. Tỉ lệ của n và p là: \(\dfrac{n}{p}=\dfrac{45}{35}=\dfrac{9}{7}\)
Bài 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=52\\P+N=35\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\P+N=35\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử R có tổng số hạt là 115,số hạt mang hạt nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 .Xác định số e, số p, số n,số đơn vị điện tích hạt Nhân và viết kí hiệu nguyên tử R.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=115\\p=e\\p+e-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\p=e\\p+e+n=115\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=e=35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow Z=p=e=35\Rightarrow A=z+n=35+45=80\left(u\right)\)
\(KHNT:^{80}_{35}Br\)
X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiép trong Hệ thống tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điiện tích hạt nhân nhỏ nhất)
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A , B, M.
b. Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+, B2+, M3+ . So sánh bán kính của chúng và giải thích?
a, Gọi: ZX = a
Vì 6 nguyên tố liên tiếp nhau và X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất.
⇒ a + (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + (a + 4) + (a + 5) = 63
⇒ a = 8 = ZX
⇒ ZY = 9, ZR = 10, ZA = 11, ZB = 12, ZM = 13
b, X2-, Y-, R, A+, B2+, M3+ đều có 10e.
⇒ Cấu hình e: 1s22s22p6.
- So sánh bán kính: rX2- > rY- > rR > rA+ > rB2+ > rM3+
Giải thích: Do điện tích hạt nhân tỉ lệ nghịch với bán kính.
hạt nhân của một nguyên tử X có số hạt mang điện tích ít hơn số hạt không mang điện tích là 4, có điện tích hạt nhân 3,8448.10^-18C. hãy tính nguyên tử khối của nguyên tử X. biết một đơn vị điện tích bằng 1,602.10^-19
a,48dvc b,56dvc c,44dvc d,52dvc
giúp mình với ạ
Nguyên tử có một nguyên tố A có tổng số proton, notron, eclectron là 48, trong đó số hạt mang điện tích gấp 2 lần số hạt ko mang điện . Số đơn vị điện tích hạt nhân là
Ta có: p + e + n = 48
Mà p = e, nên: 2p + n = 48 (1)
Theo đề, ta có: 2p = 2n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=48\\2p-2n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=48\\2p=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=16\\p=16\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = n = Z = 16 hạt.
nguyên tử Y có tổng số hạt là 36 số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt và số hạt mang điện tích âm hãy xác địch số khối số hiệu nguyên tử số đơn vị diện tích hạt nhân, điện tích hạt nhân số notron của từng nguyên tố
Ta có hệ :\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=36\\N=\dfrac{36-Z}{2}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z=12\left(Mg\right)\\N=12\end{matrix}\right.\)
=> A=Z+N=12+12=24
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron=12
Điện tích hạt nhân :Z+ = 12+
\(\left\{{}\begin{matrix}N+P+E=36\\N=\dfrac{1}{2}.\left(P+E\right)\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=36\\N=P\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}N=12\\P=12\\E=12\end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=P+N=12+12=24\left(đ.v.C\right)\\Z^+=12\end{matrix}\right.\)
Một nguyên tử" y" có tổng số hạt cơ bản là 40 trong hạt nhân của "y" sô hạt mang điên tích ít hơn số hạt không mang điện là 1. Tìm p,n, e
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=40\\P=E\\N-P=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=40\\N-P=1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\)