R1= 5 Ôm, R2=10 Ôm được mắc nói tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12 Vôn
a. Tính R tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dong điện qua mạch chính và qua mỗi đầu điện trở
Hai điện trở R1 = 15 ôm, R2 = 30 ôm được mắc nối tiếp với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và công suất tiêu thụ của toàn mạch?
a) Sơ đồ bạn tự vẽ giúp mình nha :
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=15+30=45\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}\left(A\right)\)
Công suất tiêu thụ của toàn mạch :
\(P=UI=15.\dfrac{1}{3}=5\left(W\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 2 điện trở R1 = 20 ôm, R2 = 40 ôm mắc nối tiếp với nhau, mắc vào 2 đầu dây có hiệu điện thế U = 12V
a) Tính R tương đương toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở
c) Tính công suất toàn mạch
a) \(R_1,R_2\) được mắc nối tiếp với nhau:
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=20+40=60\Omega\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{20}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
c) Cường độ dòng điện: \(I=I_1+I_2=0,4+0,3=0,7A\)
Công suất toàn mạch:
\(P=U\cdot I=12\cdot0,7=8,4W\)
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=3 ôm, R2= 6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện
c) mắc thêm 1 bóng đèn có ghi: 6 ôm-15W song song với R2. Hỏi bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao.
Điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện:
\(R=R1+R2=3+6=9\Omega\)
\(I=I1=I2=2A \left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow U=IR=2\cdot9=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=2\cdot3=6V\\U2=I2\cdot R2=2\cdot6=12V\end{matrix}\right.\)
\(U3=\sqrt{P3\cdot R3}=\sqrt{15\cdot6}=3\sqrt{10V}\)
Đèn sáng yếu, vì \(U3< U2\left(3\sqrt{10}< 12\right)\)
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\Omega\)
b)\(U=I\cdot R=2\cdot9=18V\)
c)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{15}{6}=2,5A\)
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{15}=2,4\Omega\)
\(R_1nt\left(R_2//R_Đ\right)\)
\(R_{2Đ}=\dfrac{R_2\cdot R_Đ}{R_2+R_Đ}=\dfrac{6\cdot2,4}{6+2,4}=\dfrac{12}{7}\Omega\)
\(U_Đ=U_{2Đ}=\dfrac{12}{7}\cdot2=\dfrac{24}{7}V< U_{Đđm}=6V\)
Đèn sáng yếu hơn so với bình thường.
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
cho 3 điện trở : R1 = 5 ôm ,R2 = 10 ôm ,R3 = 15 ôm mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế 60 vôn
a) tìm điện tương đương của mạch
b) tìm hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
\(a)R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=5+10+15=30\Omega\\ b)I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{30}=2A\\ VìR_1ntR_2ntR_3\\ \Rightarrow I=I_2=I_2=I_3=2A\\ U_1=R_1.I=5.2=10V\\ U_2=R_2.I=10.2=20V\\ U_3=R_3.I=15.2=30V\)
Cho R1=5 ôm và R2=10 ôm ôm mắc nối tiếp với nhau?a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này?b)Cho cường độ dòng điện qua R1 là 1A hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
Điện trở tương đương: \(R=R1+R2=5+10=15\Omega\)
\(I=I1=I2-1A\left(R1ntR2\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}U1=R1.I1=5.1=5V\\U2=R2.I2=10.1=10V\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện gồm 2 R, R1 = 10 ôm R2 = 15 ôm mắc // với nhau và mắc vào giữa 2 điểm có hiệu điện thế ko đổi U = 15 vôn
a) tính R tương đương của mạch điện, cường độ dòng điện qua mỗi R
b) mắc thêm vào mạch điện một R là R3 nối tiếp với R12. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện (có vẽ cx đc mà ko vẽ cx k sao mik đg tập cách lm bài thoi à, mà vẽ thì tốt nhee)
c) tính cường độ dòng điện qua mỗi R, bt R3 là dây nikelin (=0,4.10^-6 m), dài 30m, tiết diện 0,05mm^2
(a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua các điện trở: \(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{15}{10}=1,5\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{15}{15}=1\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
(b) Không vẽ được mạch điện trên máy :)).
(c) Đổi: \(S=0,05\left(mm^2\right)=5.10^{-8}\left(m^2\right)\)
Giá trị điện trở \(R_3=\rho\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{30}{5.10^{-8}}=240\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}+R_3=6+240=246\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua \(R_3:I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{246}=\dfrac{5}{82}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch \(R_{12}:U_{12}=I\cdot R_{12}=\dfrac{5}{82}\cdot6=\dfrac{15}{41}\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện qua \(R_1,R_2:\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U_{12}}{R_1}=\dfrac{\dfrac{15}{41}}{10}=\dfrac{3}{82}\left(A\right)\\I_2=I-I_1=\dfrac{5}{82}-\dfrac{3}{82}=\dfrac{1}{41}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R3
Lần sau bạn lưu ý chỉ đăng 1 lần thôi nhé, tránh làm trôi câu hỏi của người khác!
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)