Cho đoạn mạch như hình vẽ . Trong đó R1= 20ôm ,R2 = 40ôm, R3= 30ôm và Uab=12V .tính A) điện trở tương đương của đoạn mạch B) số chủ ampe kế C) hiệu điện thế 2 đầu điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch hiệu điện thế U=2V. Các điện trở có giá trị R0=0,5Ω; R1=1Ω; R2=2Ω; R3=6Ω; R4=0,5Ω; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất 2,5Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Tìm R5 để ampe kế chỉ giá trị lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
<svg height="400" width="580" xmlns="
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch hiệu điện thế U=2V. Các điện trở có giá trị R0=0,5Ω; R1=1Ω; R2=2Ω; R3=6Ω; R4=0,5Ω; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất 2,5Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Tìm R5 để ampe kế chỉ giá trị lớn nhất và tính giá trị lớn nhất đó.
<svg height="400" width="580" xmlns="
Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R 2 = R 3 = 20 , U A B = 15 V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.
a) 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức.
b) Điện trở R 1 của bóng đèn là:
Từ công thức:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Vì R 1 nt ( R 2 / / R 3 ) nên
Số chỉ của ampe kế là:
Cho mạch điện như hình vẽ. R 1 = 12 Ω , R 2 = 4 Ω , R 4 = 18 Ω , R 5 = 6 Ω , R Đ = 3 Ω , C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Dịch chuyển con chạy của biến trở R 3 để điện tích trên tụ C bằng 0. Tìm R 3 .
A. 5 Ω.
B. 4 Ω.
C. 3 Ω.
D. 6 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 12 Ω, R2 = 4 Ω, R4 = 18 Ω, R5 = 6 Ω, RĐ = 3 Ω, C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Dịch chuyển con chạy của biến trở R3 để điện tích trên tụ C bằng 0. Tìm R3.
A. 5 Ω.
B. 4 Ω.
C. 3 Ω.
D. 6 Ω.
Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = 12 Ω, R2 = 4 Ω, R4 = 18 Ω, R5 = 6 Ω, RĐ = 3 Ω, C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Dịch chuyển con chạy của biến trở R3 để điện tích trên tụ C bằng 0. Tìm R3.
A. 5 Ω.
B. 4 Ω.
C. 3 Ω.
D. 6 Ω.
Giữa 2 điểm MN có HĐT luôn luôn không đổi 6V người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 8 và R2= 4
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Tính HĐT giữa 2 đầu mỗi điện trở?
c. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 5h
d. Mắc thêm 1 bóng đèn Đ nối tiếp với 2 điện trở trên thì HĐT giữa 2 đầu đèn lúc này là 3V . Hãy tính điện trở của đèn và điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 2 phút
\(MCR:R1ntR2\)
\(=>R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
\(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{12}=0,5A=>\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,5\cdot8=4V\\U2=I2\cdot R2=0,5\cdot4=2V\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P1=U1\cdot I1=4\cdot0,5=2\\P2=U2\cdot I2=2\cdot0,5=1\end{matrix}\right.\)(W)
\(A=UIt=6\cdot0,5\cdot5=15\)Wh
Giữa hai điểm A và B của một mạch điện có 1 hiệu điện thế không đổi U = 24V. Người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 80 ôm và R2.
a) Cho cđdđ qua R1 là I1 = 0,2A. Tính hđt giữa hai đầu mỗi điện trở. Từ đó suy ra R2
b) Mắc một điện trở R3 // R2. Lúc này cđdđ qua R1 bằng 0,27A. Tính cđdđ qua R3. Từ đó suy ra R3
giúp em vs ạ ! đang cần gấp, cảm ơn
a. \(I=I1=I2=0,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,2\cdot80=16V\\U2=U-U1=24-16=8V\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R2=U2:I2=8:0,2=40\Omega\)
b. \(R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(I'=I1'=I23=0,27A\)
\(U23=U2=U3=U-U1'=24-\left(0,27\cdot80\right)=2,4V\)
\(I3=I23-I2=0,27-\left(2,4:40\right)=0,21A\)
\(\Rightarrow R3=U3:I3=2,4:0,21\approx11,4\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, R 1 = 12 Ω, R 2 = 4 Ω, R 3 = 21 Ω, R 4 = 18 Ω, R 5 = 6 Ω, R đ = 3 Ω, C = 2 μF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là
A. 8 μC và 5/6 A.
B. 8 μC và 0,8 A.
C. 6 μC và 5/6 A.
D. 6 μC và 0,8 A.
Đáp án A
Cấu trúc mạch điện :
Điện trở bóng đèn :