Hợp chất A được tạo ra từ4 nguyên tửcủa 2 nguyên tốX và Y. Tổng sốhạt mang điện trong hạt nhân của các nguyên tửtrong một phân tửA là 18. Nguyên tửcủa nguyên tốY có 4 electron ởphân lớp p. Xác định công thức phân tửcủa A.
Tổng sốp, n, e trong nguyên tửcủa nguyên tốX là 12. Xác định sốhạt e, p, n có trong nguyên tửcủa 1 nguyên tốđó. Tìm tên nguyên tố.
Câu 6:Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tửnguyên tốX là 36, trong đó sốhạt không mang điện bằng một nửa số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại và cho biết mỗi nguyên tửX có mấy lớp electron?
Câu 7:Một nguyên tử X có tổng sốcác hạt cơ bản là 180, trong đó sốhạt mangđiện gấp 1,432 lần các hạt không mang điện. Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
Câu 8:Một hợp chất của nguyên tốZ hóa trịIII với nguyên tố oxi, trong đó Z chiếm 53% về khối lượng.Xác định nguyên tốZ, tìm công thức hóa học và phân tửkhối của hợp chất trên.
Bài 8
Gọi CT là Z2O3
Vì %mZ = 53% => %m O = 47%
Ta có:
\(\dfrac{2Z}{3.16}=\dfrac{53}{47}\Rightarrow Z=27\) ( AL )
Vậy Z là Al ; CT: Al2O3 , PTK = 102
Bài 1:Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tửnhôm, sốhạt mang điện nhiều hơn sốhạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết sốkhối của nhôm.
Bài2:Nguyên tửA có tổng sốhạt là 52, trong đó sốhạt mang điện nhiều hơn sốhạt không mang điện là 16. Tính sốhạt từng loại.
Bài3:Nguyên tửSắt có điện tích hạt nhân là 26+. Trong nguyên tử, sốhạt mang điện nhiều hơn sốhạt không mang điện là 22. Hãy xác định sốhạt mỗi loại trong nguyên tử
Bài 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z\\Z^+=13^+\\\left(P+E\right)-N=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=13\\2P-N=12\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A_{Al}=Z+N=13+14=27\left(đ.v.C\right)\)
Bài 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+E+N=52\\P=E=Z=\\\left(P+E\right)-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\2P-N=16\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
\(\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z\\Z^+=26^+\\\left(P+E\right)-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 7. Ở trạng thái cơ bản X có 6 electron độc thân. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y ít hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 32 hạt. Hợp chất tạo bởi X, Y có tính lưỡng tính. Công thức tạo bởi X và Y có dạng
A. XY2
B. X3Y2
C. X2Y3
D. X2Y
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp s là 7=> các e đó nằm ở
1s,2s,3s,4s.
X có 6 e độc thân => [Ar] 3d54s1 => X là Cr
=> Y có số hạt mang điện là 16 => số p là 8 => Y là O
=> hợp chất của X và Y lưỡng tính => đó phải là Cr2O3
=> C
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Một nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Xác định X, Y.
X : Các phân lớp p của X có 7 e → có 2 phân lớp p → 2 p 6 và 3 p 1
→ Cấu hình e của X : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1 → z = 13 (Al)
Số hạt mang điện của X là 2 Z X = 26
→ Số hạt mang điện của Y : 26 + 8 = 34 → Z Y = 17 (Cl)
Câu 09:
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
Câu 10:
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Câu 11:
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
câu 9:
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=94\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=94\\2p-n=22\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=72\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=36\\2p-36=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=36\\p=29\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=29;n=36\)
số khối \(\left(A\right)=29+36=65\)
\(\Rightarrow A\) là kẽm\(\left(Zn\right)\)
8.1 nguyên tử z có tổng số hạt là 36,trong đó sô hạt mang điện tích dương là 12. a. Xác định số proton, số hạt electron, số hạt neutron của nguyên tử nguyên tố đó
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tốX giúp mik về. cảm ơn nhiêud ạ
vì số hạt p = e = 12
số hạt neuton trong nguyên tử z là : 40 - ( 12 + 12 ) = 16 ( hạt )
vậy p = 12 : e = 12 : n = 16
vì số hạt p = e = 12
số hạt neuton trong nguyên tử z là : 40 - ( 12 + 12 ) = 16 ( hạt )
vậy p = 12 : e = 12 : n = 16
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y
b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng
a) Xác định nguyên tố X
b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)
a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion
b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị
c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion
Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)
a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)
b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
Nguyên tử của nguyên tố A có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử A là 12
a) Xác định hai nguyên tố A, B
b) Dựa vào cấu tạo nguyên tử hãy suy luận vị trí của B (Ô, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
ĐANG CẦN RẤT GẤP VÌ TỐI NAY MÌNH THI RỒI. AI GIÚP ĐƯỢC MÌNH ĐÁNH GIÁ 5 SAO NHÉ