Trộn lẫn 200ml dung dịch h2 SO4 0,0 5M với 300 ml dung dịch HCl 0,1 M (coi h2 SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc)
Cho 100 ml dung dịch A chứa Koh 0,01M và Ba(oh)2 0,045M vào 400ml dung dịch h2so4 0,075M thu được dung dịch Bvà m gam kết tủa. Tính PH của dung dịch B và giá trị của m. Coi ba(oh)2 và h2 so4 điện li hoàn toàn cả hai nấc
Trộn 100 ml dung dịch H2 SO4 0,2 M với 100 ml dung dịch NaOH 0,1 m tính các ion sau khi trộn tính pH của dung dịch đó
Trộn lẫn 15 ml dung dịch NaOH 2 m và 10 ml dung dịch H2 SO4 1,5 m Tính pH của dung dịch thu được
\(n_{NaOH}=0,015.2=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,01.1,5=0,015\left(mol\right)\Rightarrow n_{H^+}=0,03\left(mol\right)\)
PT ion : H+ + OH- ----------> H2O
Ta có n H+ = n OH- => dd sau phản ứng trung hòa nên có PH =7
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y ( Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là :
A. 13 và 1,165
B. 7 và 2,330
C. 1 và 2,330
D. 7 và 1,165
Đáp án : A
dd X : nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 0,02 mol
dd Y : nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,04 mol
=> Trong Y : nOH – nH+ = 0,02 mol = nOH- => COH = 0,1M => pH = 13
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,448 lít (ở đktc) khí H2. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,3M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (coi H2SO4 phân ly hoàn toàn).
A. 6,4.
B. 12,8.
C. 4,8.
D. 2,4.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam ZnO cần dùng vừa dủ V lít dung dịch HCl 0,4M.
a. Tính V.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).
c. Tính CM của dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: trộn 200ml dung dịch NaOH 0,2M với 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tính CM của các chất có trong dung dịch X.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (hóa trị II) cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định R và CTHH của oxit.
Cho 400 ml dung dịch A gồm HCl 0,05 m và H2 SO4 0,0 125 m tác dụng với 0,6 lít dung dịch KOH 0,05m thu được dung dịch B xác định ph của dung dịch B
Ta có: \(\Sigma n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,4.0,05+2.0,2.0,0125=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=n_{KOH}=0,6.0,05=0,03\left(mol\right)\)
PT ion: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
_____0,03___0,03 (mol)
⇒ Pư hết.
Vậy: pH(dung dịch B) = 7
Bạn tham khảo nhé!
trộn lẫn 15 ml dung dịch NaOH 2 mol và 10 ml dung dịch h2 SO4 1,5 mol cho biết dung dịch thu được cần dư axit dư bazơ hay trung tính
Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,34
B. 1,56
C. 1,17
D. 0,78
Giải thích:
nOH = 0,03 mol và nAl3+ = 0,02mol
Khi cho dung dịch NaOH vào thì
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Ban đầu : 0,02 mol 0,03 mol
Sau PƯ 0,01 0 0,01 mol
→ mAl(OH)3 = 0,78 g
Đáp án D