cho hai giống ngô thuần chủng về một cặp tính trạng hạt vàng và trắng thu được 100% con lai hoàn toàn cho các con lai tự thụ phấn với nhau ở F2 thu được 930 cây hạt vàng và 309 cây hạt trắng em hãy biện luận và viết sơ đồ lai của phép lai trên
Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu cấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 67,5%.
B. 25%.
C. 15%.
D. 35%.
Đáp án D
Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội.
Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.
- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội.
Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng
Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab
Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%
Kiểu gen của F1 là AB//ab
F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab
Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trắng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.
Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu cấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 15%.
C. 35%.
D. 67,5%
Đáp án C
Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội. Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.
- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội. Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng
Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab
Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%
Kiểu gen của F1 là AB//ab
F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab
Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trăng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng
Ở một loài thực vật, khi lai hai giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng; 17,5% cây thấp, hạt trắng; 7,5% cây cao, hạt trắng; 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu cấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 67,5%.
B. 25%
C. 15%
D. 35%
Đáp án C
Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội.
Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.
- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội.
Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng
Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab
Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%
Kiểu gen của F1 là AB//ab
F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab
Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trắng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.
Ở một loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng : 17,5% cây thấp, hạt trắng : 7,5% cây cao, hạt trắng : 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 67,5%
B. 15%
C. 25%
D. 35%
Đáp án: D
F1 đồng loạt cao vàng nên cao vàng là trội so với thấp trắng
A – cao a – thấp, B – vàng b – trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình :
Cao : thấp = 3 cao : 1 thấp => Aa x Aa
Vàng : trắng = 3 vàng : 1 trắng => Bb x Bb
Tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài khác 9 : 3 : 3 : 1
=> hai gen cùng nằm trên 1 NST
F1 chỉ có dị hợp 2 cặp gen( Aa, Bb ) hoán vị chỉ xảy ra ở 1 bên
Xuất hiện cây thấp trắng a b a b nên nhận ab từ cây cái không xảy ra hoán vị, do đó kiểu gen F1 là A B a b
Tần số giao tử ab ở cây đực là:
17,5% : 0,5 = 35%
Vậy tần số giao tử ở cây đực:
AB = ab = 35% , Ab = aB = 15%
Nếu cho cây F1 thụ phấn với cây thấp trắng thì kết quả giống với phép lai phân tích (tỷ lệ kiểu hình bằng tỷ lệ giao tử của cây F1)
a b a b x A B a b
Cây cao vàng : A B a b = AB = 0,35
Do đó tỷ lệ cao vàng đời con là 35%
Khi cho lai hai cây ngô thuần chủng hạt vàng với hạt trắng thu được F1 đồng loạt cây hạt vàng. Cho các cây F1 tụ thụ phấn thu được F2.
a. Xác định tỉ lệ KG, KH của F1, F2.
b. Làm thế nào để biết được các cây hạt vàng ở F2 là thuần chủng? Giải thích.
P thuần chủng : Hạt vàng x hạt trắng
F1 đồng loạt hạt vàng
=> Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng
Quy ước : A: hạt vàng ; a: hạt trắng
a) P : AA ( vàng ) x aa ( trắng )
G A a
F1: Aa (100% vàng)
F1xF1: Aa (vàng) x Aa (vàng)
G A, a A, a
F2 : 1 AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 vàng :1 trắng
b) Để xác định cây hạt vàng F2 có thuần chủng hay không , ta đem cây hạt vàng lai phân tích (lai với cây có KH lặn aa)
-Nếu đời con đồng loạt kiểu hình hạt vàng --> cây hạt vàng đem lai là thuần chủng
- Nếu đời con phân li kiểu hình: 1 vàng : 1 trắng --> cây hạt vàng đem lai có kiểu gen dị hợp tử
Vì cho lai Ngô hạt vàng với Ngô hạt trắng F1 thu dc toàn hạt vàng -> hạt vàng THT so với hạt trắng
Quy ước gen: A hạt vàng. a hạt trắng
a) kiểu gen : hạt vàng: AA
Hạt trắng aa
P(t/c). AA( hạt vàng). x. aa( hạt trắng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% hạt vàng)
F1xF1. Aa( hạt vàng). x. Aa( hạt vàng)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt trắng
b) kiểu gen F2 hạt vàng: AA; Aa
Xác định bằng cách đem lai phân tích:
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Khi cho lai hai cây ngô thuần chủng hạt vàng với hạt trắng thu được F1 đồng loạt cây hạt vàng. Cho các cây F1 tụ thụ phấn thu được F2.
a. Xác định tỉ lệ KG, KH của F1, F2.
b. Làm thế nào để biết được các cây hạt vàng ở F2 là thuần chủng? Giải thích.
P thuần chủng : Hạt vàng x hạt trắng
F1 đồng loạt hạt vàng
=> Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt trắng
Quy ước : A: hạt vàng ; a: hạt trắng
a) P : AA ( vàng ) x aa ( trắng )
G A a
F1: Aa (100% vàng)
F1xF1: Aa (vàng) x Aa (vàng)
G A, a A, a
F2 : 1 AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 vàng :1 trắng
b) Để xác định cây hạt vàng F2 có thuần chủng hay không , ta đem cây hạt vàng lai phân tích (lai với cây có KH lặn aa)
-Nếu đời con đồng loạt kiểu hình hạt vàng --> cây hạt vàng đem lai là thuần chủng
- Nếu đời con phân li kiểu hình: 1 vàng : 1 trắng --> cây hạt vàng đem lai có kiểu gen dị hợp tử
Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng với cây thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1700 cây thuộc 4 lớp kiểu hình khác nhau, trong đó có 17 cây thân thấp, hạt trắng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định; mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ số cây F2 có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 51%
B. 48%
C. 24%
D. 74%
Pt/c : cao, trắng x thấp vàng
→ F1 : 100% cao, vàng
Tính trạng đơn gen
→ A cao >> a thấp
B vàng >> b trắng
F1 tự thụ thu F2 có 4 KH
Trong đó F2 : aabb = 17: 1700 = 0,01
→ A-bb = aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
Vậy tỉ lệ cây có kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng trên là 0,48 = 48%
Đáp án cần chọn là: B
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm: 25 cây hạt vàng, trơn : 5 cây hạt xanh, trơn : 5 cây hạt vàng, nhăn : 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Ở F2, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4/9.
II. Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.
III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng, trơn.
IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 25/81.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn C.
Giải chi tiết:
P: AABB × aabb → F1:AaBb
F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.
II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.
III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.
Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5
IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).
→ Tỷ lệ đồng hợp là: 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81
ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Tiếng ành lai các cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2, có 703 cây hạt vàng : 225 cây hạt xanh
a) Viết sơ đồ lai cho phép lai trên.
b) Làm thế nào để xác định được KG của các cây hạt vàng ở F2 là thuần chủng.