Viết PTHH minh họa tinh dchaats của axit axetic theo sơ đồ phản ứng dưới đay:
a) CH3COOH + KOH --> ... ;
c) CH3COOH + CaCo3 --> ...
b) CH3COOH + Al --> ... ;
d) CH3COOH + CuO --> ...
1. Viết PTHH minh họa tinh dchaats của axit axetic theo sơ đồ phản ứng dưới đay:
a) CH3COOH + KOH --> ... ; c) CH3COOH + CaCo3 --> ...
b) CH3COOH + Al --> ... ; d) CH3COOH + CuO --> ...
2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng riêng rẽ sau:
a) Nước, rượu etylic, axit axetic
b) Dung dịch axit axetic, dung dịch axit sunfuric, rượu etylic
3. Để trung bình 100ml dung dich axit axetic cần 200ml dung dịch na tri hiđroxit 0,1M. tính nồng độ mol của ait axetic trog dung dich đã sử dụng.
4. Dun sôi 10,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic có tỉ lệ mol 1:1 (có mặt axit axetic làm xúc tác) đến khi dừng lại thu được 4,4 gam etyl axetat.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính hiệu suất của quá trình tạo thành etyl axetat.
5. Viết PTHH của phản ứng este hóa (khi có xúc tác là axit sunfuric) giữa axit axetic và rượu metylic CH3OH, rượu propylic C3H7OH.
Cho sơ đồ sau: tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic. Để điều chế 300 gam dung dịch C H 3 C O O H 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo (chứa 80% tinh bột). Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 75%.
A. 240 gam
B. 150 gam
C. 135 gam
D. 300 gam
Từ1,62 kg tinh bột điều chế được bao nhiêu kg axit axetic theo sơ đồ phản ứng tinh bột -> glucozơ -> rượu etylic ->axit axetic Biết rằng hiệu suất phản ứng (1) (2) (3) lần lượt là 85% 90% 70%
n tinh bột = 1,62/162n = 0,01/n(kmol)
$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} n C_6H_{12}O_6$
n glucozo = n . n tinh bột . H% = n . 0,01/n . 85% = 0,0085(kmol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
n C2H5OH = 2 . n glucozo . H% = 2.0,0085.90% = 0,0153(kmol)
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3COOH + H_2O$
n CH3COOH = n C2H5OH .H% = 0,0153.70% = 0,01071(kmol)
m CH3COOH = 0,01071.60 = 0,6426(kg)
từ tinh bột chất vô cơ và điều kiện cần thiết lập hồ sơ và viết PTHH của các phản ứng điều chế: Ancol etylic, axit axetic, etyl axetat, vinyl axetat
Viết PTHH của sơ đồ phản ứng sau:
C2H5OH ->C2H4 -> CH3CHO -> CH3COOH -> CH3COONa
\(C_2H_5OH\underrightarrow{^{^{H^+,t^0}}}C_2H_4+H_2O\)
\(2C_2H_4+O_2\underrightarrow{^{^{Pd,t^0}}}2CH_3CHO\)
\(CH_3CHO+O_2\underrightarrow{^{^{t^0,Mn^{2+}}}}CH_3COOH\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Giúp mình trả lời câu này ạ Câu 3 : viết phương trình phản ứng kèm theo điều kiện nếu có hoàn thành sơ đồ sau : Tinh bột —> glucozơ —> rược etylic —> axit axetic —> etyl axetat
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{axit.loãng}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^oC]{enzim}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[25-30^oC]{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H_2SO_4đ,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
cho 7,2g maige (Mg) phản ứng hết dung dịch axit axetic (CH3COOH) 12% a) viết PTHH phản ứng xảy ra b) tính khối lượng axit tham gia phản ứng ,khối lượng axit được lấy dùng cho phản ứng c) tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng => ai biết ko chỉ mình vs
Sửa đề: Tính khối lượng dung dich Axit được lấy dùng cho phản ứng.
\(a)\)\(PTHH:\)
\(Mg+2CH_3COOH--->(CH_3COO)_2Mg+H_2\)
\(b)\)
\(nMg=0,3(mol)\)
Theo PTHH: \(nCH_3COOH=0,6(mol)\)
Khối lượng axit tham gia phản ứng :
\(\Rightarrow mCH_3COOH=0,6.60=36\left(g\right)\)
Khối lượng dung dich axit được lấy dùng cho phản ứng
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{36.100}{12}=300\left(g\right)_{ }\)
\(c)\)
Dung dich muối thu được sau phản ứng là \((CH_3COO)_2Mg\)
Theo PTHH: \(n(CH_3COO)_2Mg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow m\left(CH_3COO\right)_2Mg=42,6\left(g\right)\)
\(nH_2 =nMg=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow mMg=7,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m ddsau=mMg+mddCH_3COOH-mH_2\)
\(\Leftrightarrow mddsau=7,2+300-7,2=300\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{42,6.100}{300}=14,2\%\)
Bài 20: Cho 200ml dung dịch axit axetic (CH3COOH) tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 0, 5M .
a) Tính nồng độ axit axetic đã tham gia phản ứng?
b) Tính nồng độ kali axetat thu được sau phản ứng?
c) Để có được lượng axit trên cần lên men bao nhiêu gam rượu etylic?
nKOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
0,15 0,15 0,15 mol
a) CM CH3COOH = 0,15/0,2 =0,75M
b) Thể tích của dung dịch thu được sau phản ứng: 500 ml
CM CH3COOK = 0,15/0,5 = 0,3M
c) Phản ứng lên men giấm
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
0,15 0,15
→ mC2H5OH = 0,15.46 = 6,9 gam
\(n_{KOH}=0,5\cdot0,3=0,15mol\)
\(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
a)\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
b)\(C_{M_{CH_3COOK}}=\dfrac{0,15}{0,2+0,3}=0,3M\)
Viết 4 PTHH minh họa cho sự sắp xếp về độ mạnh tính axit theo thứ tự sau:
C2H5OH < H2O< H2CO3 < CH3COOH < H2SO4