Đốt a g C trong bình chứa Oxi dư tạo thành CO2, cho vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thu được 2g kết tủa CaCO3.
Tính mC biết rằng H = 90%
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_C = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{25}{100} = 0,25(mol)$
Hiệu suất : $H = \dfrac{0,25.12}{3,6}.100\% =83,33\%$
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 2.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 2.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
đốt cháy hoàn toàn 3,6g C trong oxi toàn bộ khí CO2 thu được sục vào nước vôi trong Ca(OH)2 thu được kết tủa của CaCO3
-viết phương trình-tính mCaCO3 thu được...\(n_C\) = 3,6/12 = 0,3 mol
pt: C + O2 \(\rightarrow\) CO2 mol 0,3 \(\rightarrow\) 0,3 CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2Omol 0,3 \(\rightarrow\) 0,3\(\rightarrow m_{CaCO_3}\) = \(0,3.100\) = 30 gamC+O2---->CO2
0,3-------->0,3mol
CO2+Ca(OH)2-------->CaCO3+H2O
0,3--------------------> 0,3mol --------->mCaCO3=0,3x100=30(g)
Bài 8. Khi đốt cháy a phân tử CH4 trong 0,32 gam oxi, thu được sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 có dư thì phản ứng chỉ tạo thành kết tủa CaCO3, khối lượng CaCO3 thu được là 0,25 gam.
a) Tính a.
b) Tính số nguyên tử oxi thừa, thiếu sau phản ứng/
Bài 8. Khi đốt cháy a phân tử CH4 trong 0,32 gam oxi, thu được sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 có dư thì phản ứng chỉ tạo thành kết tủa CaCO3, khối lượng CaCO3 thu được là 0,25 gam.
a) Tính a.
b) Tính số nguyên tử oxi thừa, thiếu sau phản ứng/
https://hoc24.vn/vip/223316421158 giúp em vs
Khử hoàn toàn 6 gam CuO bằng CO dư rồi dẫn sản phẩm khí vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được?
A. 5 gam
B. 7,5 gam
C. 5 gam
D. 8 gam
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=100\cdot0,075=7,5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoà tan 4.48 lít Etilen ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính thể tích oxi cần dùng và khối lượng nước tạo thành b, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được