PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=100\cdot0,075=7,5\left(g\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=100\cdot0,075=7,5\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 12 gam Fe2O3 bằng CO nóng dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được?
Sục 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 8 gam
B. 2 gam
C. 4 gam
D. 5 gam
Hỗn hợp A gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 2,6 gam. Cho khí CO đi qua A đun nóng, rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10gam kết tủa. Hãy xác định oxit sắt?
Sục 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 14 gam.
D. 16 gam.
Khử hoàn toàn 12g hỗn hợp CuO và MgO bằng CO ở nhiệt độ cao dẫn toàn bộ khí thu được vào 4 lít dung dịc Ca(OH)2 0,02M thu được 5g kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
1. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).Xác định công thức của oxit kim loại
2. Dẫn khí SO2 vào dung dịch NaOH dư , sau đó chia dung dịch thu đc thành hai phần bằng nhau. Viết các PT Hóa học khi :
a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần 1 .
b) Cho từ từ nước Br2 vào phần 2 .
dẫn khí co qua hỗn hợp rắn A gồm FeO, CuO ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B và khí D cho khí D lội qua dung dịch Ba(OH]2 dư thì thu được m gam kết tủa BaCO3
a. tính m, biết sau khi cân lại B thì thấy khối lượng bị giảm đi 4,8 gam so với khối lượng B
c.tính khối lượng mỗi khí trong 1 nửa của D. biết trong D, khí CO chiếm 20% về thể tích
lm hộ giúp em. em cần gấp sáng chiều mai ạ
Sục 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 45,1 gam
B. 39,5 gam
C. 30 gam
D. 46,3 gam.
Cho một luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 nung nóng, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí D. Cho hỗn hợp D qua dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện p gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thấy xuất hiện thêm p gam kết tủa nữa. Gỉa thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các ptpư và xác định các chất có trong B và D.
b) Tính khối lượng chất rắn B theo m, p
c) Cho chất rắn B vào dd AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn E gồm 2 kim loại và dd Z. Xác định các chất có trong E và Z, viết các ptpư xảy ra.