Đột cháy 6,2g phốt pho trong bình kín chứa 6,72 lít khí oxi (đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b)Sau phản ứng phốt pho hay khí oxi dư có khối lượng là bao nhiêu
c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng
Đốt cháy 9,3 gam phốt pho trong bình chứa 5,6 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Phốt pho hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và có khối lượng là bao nhiêu?
ta có : nP=9,3:31=0,3 mol
nO=5,6:22,4=0,25 mol
PTHH: 5O2 + 2P\(\rightarrow\) 2P2O5
ban đầu: 0,25 0,3 (mol)
phản ứng: 0,25 \(\rightarrow\) 0,25 (mol)
sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol)
vậy sau phản ứng O2 hết còn P dư
mP dư= 0,05.31=1,55 g
b) chất P2O5
mP2O5= 0,1.390=39 g
Đốt cháy 12,4g phốt pho trong 13,44 lít khí oxi ở đktc
a) viết PTHH xảy ra.
b)sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam hay lít?
c) khối lượng điphotpho pentaoxit thu được là bao nhiêu ?
4P + 5O2 -----to---> 2P2O5
0,4---0,5-----------> 0,2 (mol)
+ n P = 12,4 / 31 = 0,4 (mol)
+nO2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 (mol)
Vì nP/4 = 0,1 < n O2 /5 = 0,12
=> Oxi còn thừa sau phản ứng .
mO2 dư = (0,6 - 0,5 ) . 32 = 3,2 (g)
b. chất tạo thành : P2O5
mP2O5 = 0,2 . ( 2.31 + 16 . 5 ) = 28,4 (g)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
LTL:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{5}\)
=> Oxi dư
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\\
m_{O_2\left(d\right)}=\left(0,6-0,5\right).32=3,2\left(g\right)\\
n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\\
m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
1. Đốt cháy 6,2 g Phốt pho(P) trong không khí tạo ra Đi phốt pho penta oxit (P2O5) a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở (đktc). c. Tính khối lượng Đi phốt pho penta oxit (P2O5) 2. Cho 6,5 g Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clo hiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành? c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)?
Đốt cháy hết 62g bột phốt pho trong bình chưa không khí (có khí oxi), sau khi phốt pho cháy hết thu được 142g đi phốt pho penta oxit (P2O5).
a.Viết PTHH và tính khối lượng của phản ứng.
b. Tính khối lương không khí đã đưa vào bình. Biết oxi chiếm 25% khối lượng không khí
a/ PTHH: 4P + 5O2 ===> 2P2O5
( Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng bạn nhé!!!)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mO2 = mP2O5 - mP= 142 - 62 = 80 gam
b/ => Khối lượng không khí đã đưa vào bình là:
mkhông khí = \(\frac{80.100}{25}\) = 320 gam
Chúc bạn học tốt!!!
a) Viết PTHH:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
P+ O2 ---> P2O5
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
4 P+ 5 O2 ---> 2 P2O5
Bước 3: Viết PTHH
4 P+ 5 O2 -> 2 P2O5
Khối lượng của khi oxi khi tham gia phản ứng là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mP+ m(O2)= m(P2O5)
=> m(O2)= m(P2O5)- mP= 142-62=80 (g)
b) Khối lượng không khí đưa vào bình là:
mkhông khí= \(\frac{80.100}{25}\)= 320 (g)
a) Viết phương trình phản ứng:
4P+5O2→2P2O5
Theo định luật bảo toàn KL ta có:
mP+mO=MP2o5=142g
=> mO=mP2O5-mP= 142-62=80g
b)80.100:mkhông khí=25%
=> mKhông khi=80.100/25=320g
Đốt cháy 12,4 g phốt pho trong một bình kín chứa đầy không khí có dtich 36,96 lít do ở điều kiện tc trong không khí khí oxi chiếm 20% thể tích
a) viết PT hh xảy ra và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào
b) sau phản ứng photpho hay oxi còn dư và dư bao nhiêu gam c tính khối lượng chất sản phẩm thu được
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) - pư hóa hợp
b, \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=36,96.20\%=7,392\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{7,392}{22,4}=0,33\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,33}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,264\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,4-0,264=0,136\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,136.31=4,216\left(g\right)\)
c, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,132\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,132.142=18,744\left(g\right)\)
đốt cháy 6,2g phót pho trong bình chứa 6,72 lít oxi (ở đktc). tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng
dạng này tính theo chất hết, áp vô pthh là ra
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
Ta thấy : \(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\left(0,05< 0,06\right)\) => Spu O2 còn dư
Theo pthh : \(n_{P_2O_5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(pứ\right)}=\frac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\) => \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{P_2O_5}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\m_{O_2\left(dư\right)}=0,05\cdot32=1,6\left(g\right)\end{cases}}\)
PTHH phản ứng : 4P + 5O2 ----> 2P2O5
Tỉ lệ chât
tham gia phản 4 : 5 : 2
ứng 0,2 : 0,25 0,1
mol mol mol
nO2 thực tế = \(\frac{V}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
nP = \(\frac{m}{M}=\frac{6,2}{31}=0,2\)mol
\(\frac{n_{O_2}}{n_P}=\frac{0,3}{0,2}=\frac{3}{2}>\frac{2,5}{2}=\frac{n_{O2\text{ thực tể}}}{n_P}\)
=> Oxi dư => dư 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
=> mO2 = \(n.M=0,05.32=1,6\)(g)
=> mP = \(n.M=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Xyz phần cuối, sp là điphotpho pentaoxit chứ lmj còn photpho nữa (vì oxi dư). trl lại lmj khi có ng trl trc đó?
Đốt cháy 12,4g phot-pho ( P ) trong bình chứa 13,44 lít khí oxi ( đktc ) . sau phản ứng , chất nào còn dư . khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu
a) $n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
Điphotpho pentaoxit được tạo thành
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
Đốt cháy 6, 2 g photpho trong một bình có chứa 6, 72 lít khí O2 (ởđktc).a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.b) Sau phản ứng photpho hay oxi dư?Số mol chất dư là bao nhiêu?c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\)
Do đó : O2 dư.
4P + 5O2 \(\xrightarrow{t^o} \) 2P2O5
0,2..............0,25..................0,1..................(mol)
\(n_{O_2\ dư} = 0,3 - 0,25 = 0,05(mol)\)
\(m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
Đốt cháy 12,4 g phốt pho trong bình chứa 12,8 g khí Oxi tạo thành đi Photpho penta oxit P2O5 tính khối lượng chất tạo thành
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,4}{5}\Rightarrow O_2hết\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.n_{O_2}=\dfrac{2}{5}.0,4=0,16\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,16.142=22,72\left(g\right)\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,4}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,16.142=22,72\left(g\right)\)
np=12,4/31=0,4(m)
n\(_{O_2}\)=12,8/32=0,4(m)
PTHH : 4P + 5O2 ➞ 2P2O5
Tỉ lệ :4 5 2
số mol :0,4 0,4
ta có tỉ lệ:0,4/4>0,4/5->P dư
PTHH : 4P + 5O2 ➞ 2P2O5
Tỉ lệ :4 5 2
số mol :0,32 0,4 0,16
m\(_{P_2O_5}\)=0,16.142=22,72(g)