Đốt chsy hoàn toàn m gam hợp chất vô cơ A cần vừa đủ 11,76 l ko khí.Sau khi PƯ kết thúc,thu đc 1,54g CO2 , 4 ,48 g SO2 , và 9,408 l N2 ( đktc, õi chiếm 20% V ko khí )
a, H/C A chứa những nguyên tố hóa học nào? tính giá trị m g A đã dùng
\(n_{CO_2} = 0,4\ mol ; n_{H_2O} = 0,7\ mol ; n_{N_2} = 3,1\ mol\)
BTNT với O :
\(2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O}\\ \Rightarrow n_{O_2} = 0,75\ mol\)
\(\Rightarrow n_{không\ khí} = \dfrac{0,75}{20\%} = 3.75(mol) \\ n_{N_2(trong\ không\ khí)} = 3,75 - 0,75 = 3(mol)\)
BTNT với C,H và N :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,4\ mol\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,4\ mol\\ n_N = 2n_{N_2} - 2n_{N_2\ trong\ không\ khí}= 0,2\ mol\)
\(n_C : n_H : n_N = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 :7 :1\)
Vậy CTHH của X : C2H7N
\(n_{CO_2}=\dfrac{17.6}{44}=0.4\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.4\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{69.44}{22.4}=3.1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=6.2\left(mol\right)\)
\(BtO:2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow n_{O_2}=\dfrac{2\cdot0.4+0.7}{2}=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{N_{2\left(kk\right)}}=4n_{O_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N_2\left(sp\right)}=3.1-3=0.1\left(mol\right)\)
\(Đặt:CTHH:C_xH_yN_z\)
\(x:y:z=0.4:1.4:0.2=2:7:1\)
\(X:C_3H_7N\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 4,8 gam C và 6,4 gam S cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc) . Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B ( gồm CO2 và SO2 ) . Biết trong không khí oxi chiếm 20% và khí nitơ chiếm 80% về thể tích .
a, Viết các phương trình hóa học của phản ứng và tính V
b, Tính khối lượng mol trung bình của B
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A (chỉ chứa 3 nguyên tố) trong oxi vừa đủ thu được 6,72 lít CO2 (đktc), 7,2 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: mA = mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,8.1 + 0,2.14 = 7,2 (g)
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất a (chỉ chứa các nguyên tố c.hn) bằng lượng không khí vừa thu được 17,6 gam co2 ; 12,6 gam h2o ;69,44lít n2 (đktc)xác định công thứ hoá học của a biết trong không khí n2 chiếm 80% thể tích khối lượng mol của A là 45
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,7.2=1,4\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{69,44}{22,4}=3,1\left(mol\right)\)
BTNT O, có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N_2\left(trongkk\right)}=\dfrac{0,75}{20\%}.80\%=3\left(mol\right)\)
⇒ nN2 thu được khi đốt A = 3,1 - 3 = 0,1 (mol) ⇒ nN = 0,1.2 = 0,2 (mol)
Gọi: CTPT của A là CxHyNt
⇒ x:y:t = 0,4:1,4:0,2 = 2:7:1
→ CTPT của A có dạng (C2H7N)n
Mà: MA = 45 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{45}{12.2+7+14}=1\)
Vậy: A là C2H7N.
\(BTKL:\\ m_Y+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{N_2}\)
\(\Rightarrow7.5+\dfrac{5.04}{22.4}\cdot32=44a+18b+\dfrac{1.12}{22.4}\cdot28\\ \Rightarrow44a+18b=13.3\left(1\right)\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{5}\left(2\right)\)
\(Từ\left(1\right),\left(2\right):\left\{{}\begin{matrix}a=0.2\\b=0.25\end{matrix}\right.\)
\(m_{O_2}=m_Y-m_C-m_H-m_N=7.5-0.2\cdot12-0.5-0.1\cdot14=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Đặt:CT:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.2:0.5:0.2:0.1=2:5:2:1\)
\(Vậy:CTđơngiản:C_2H_5O_2N\)
\(n_{O_2} = \dfrac{5,04}{22,4} = 0,225(mol)\\ n_{N_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\)
Ta có :
\(5a - 4b = 0(1)\)
Bảo toàn khối lượng : 7,5 + 0,225.32 = 44a + 18b + 0,05.28(2)
(1)(2) Suy ra a = 0,2 ; b = 0,25
Ta có :
\(n_C = a = 0,2(mol)\\ n_H = 2b = 0,5(mol)\\ n_N = 2n_{N_2} = 0,1(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0,2\)
Suy ra:
\(n_C : n_H : n_N : n_O = 0,2 : 0,5 : 0,1 : 0,2 = 2 : 5 : 1 : 2\)
Vậy CT đơn giản nhất của Y là C2H5NO2
Đốt cháy hoàn toàn 44,8 gam hỗn hợp gồm FeS và FeS2 trong V lít không khí (đktc) vừa đủ (không khí có 20% thể tích là O2, 80% thể tích là N2), thu được m gam Fe2O3 và V’ lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2 và SO2, trong đó SO2 chiếm 14,89% về thể tích.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V.
c/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
d/ Tìm m.
A là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O). Cho 13,6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 26,112 gam oxi, thu được 7,208 gam Na2CO3 và 37,944 gam hỗn hợp Y (gồm CO2 và H2O). Nung X với NaOH rắn (có CaO) thu được sản phẩm hữu cơ Z. Trong Z có tổng số nguyên tử của các nguyên tố là
A. 12
B. 14
C. 11
D. 15