Giải phương trình nghiệm nguyên: \(2x+3y=156\)
giải phương trình nghiệm nguyên 3x^2+3xy+3y^2=x+8y
giải phương trình nghiệm nguyên 2x^2+3y^2-5xy+3x-2y-3=0
Với câu a)bạn nhân cả 2 vế cho 12 rồi ép vào dạng bình phương 3 số
Câu b)bạn nhân cho 8 mỗi vế rồi ép vào bình phương 3 số
Giải các phương trình nghiệm nguyên:2x + 3y = 11.
Ta có: \(2x+3y=11\Leftrightarrow x=\frac{11-3y}{2}=5-y+\frac{1-y}{2}\).
Vì \(x\) và \(y\) nguyên nên \(\frac{1-y}{2}\) nguyên. Đặt \(\frac{1-y}{2}=t\left(t\inℤ\right)\)
\(\Rightarrow y=1-2t\)
\(\Rightarrow x=5-\left(1-2t\right)+\frac{1-\left(1-2t\right)}{2}=5-1+2t+t=3t+4\).
Vậy nghiệm của phương trình trên là: \(\hept{\begin{cases}x=3t+4\\y=-2t+1\end{cases}}\left(t\inℤ\right)\).
Giải phương trình nghiệm nguyên dương:2x+3y+4xy=9
<=> 2x(4y+2)=2(9-3y)
=> 4x=\(-\frac{6y-18}{2y+1}=-\frac{6y+3-21}{2y+1}=-3+\frac{21}{2y+1}\)
Để x nguyên thì 4x nguyên, hay 21 phải chia hết cho 2y+1 => 2y+1={-21; -7; -3; -1; 1; 3; 7; 21}
Do x nguyên dương nên ta chỉ chọn được kết quả: 2y+1={3; 7} => y={1; 3}
+/ y=1=> x=1; y=3 => x=0
Các cặp x, y thỏa mãn là: {1; 1}; {0; 3}
Giải phương trình nghiệm nguyên: x^2 + 2xy + 2x + 2y - 3y^2 = 4
Giải phương trình nghiệm nguyên: \(4x^2+8xy+3y^2+2x+y+2=0\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2x + 13y=156.
Giả sử x;y là các số nguyên thỏa mãn phương trình 2x + 13y = 156
2x + 13y = 156 ⇒ 2x = 156 - 13y
Ta nhận thấy 13y và 156 đều chia hết cho 13.
Do đó 2x ⋮ 13
Đặt x = 13t (t ∈ Z) thay vào phương trình ta được:
2.13t + 13y = 156 ⇔ 26t + 13y = 156 ⇔ 2t + y = 12 ⇔ y = - 2t + 12
Vậy nghiệm nguyên của phương trình là (x = 13t; y = - 2t + 12) (với t ∈ Z)giải phương trình nghiệm nguyên:\(3y^2-xy-2x+y+1=0\)
Giải phương trình nghiệm nguyên: \(3y^3-2x^2=y-x\)
Giải phương trình nghiệm nguyên:2x2-y2+xy-3x+3y-3=0
\(2x^2-y^2+xy-3x+3y-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-xy+x+2xy-y^2+y-4x+2y-2=1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-y+1\right)\left(x+y-2\right)=1\)
Từ đây bạn xét bảng giá trị và thu được kết quả cuối cùng là: \(\left(x,y\right)=\left(1,2\right)\).
Sao bạn suy ra hay vậy