Lập niên biểu bài 17 sgk lịch sử
cho em hỏi lịch sử 11 bài 17 chiến tranh thế giới lần thứ hai. lập niên biểu phần II, III, IV lập như thế nào?
Dựa vào thông tin trong SGK, em hãy lập bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc qua các thời kì?
Dựa vào thông tin trong SGK, em hãy lập bảng niên biểu lịch sử Trung Quốc qua các thời kì?
Lập niên biểu lịch sử Trung Quốc thời cổ - trung đại, lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ân Độ, lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX. Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của Lào , Cam-pu-chi
lập bản niên biểu nhưng sự kiên lịch sử chính từ bai (26 đến bài 30) ?
Em hãy lập niên biểu những sự kiện chính của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII ( Bài 3 : phần II và III SGK trang 12-17 )
Lập niên biểu các sự kiện Lịch Sử từ năm 1858-1913
Tham khảo:
1. Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp vfa cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884.
Thời gianQuá trình xâm lược của thực dân Pháp.Cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
1-9-1858 | Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà , mở màn cuộc xâm lược Việt Nam. | Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt. |
2-1859 | 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định | Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã. - Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc |
24-2-1861 | -Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long. | - Quân ta kháng cự mạnh nhưng không thắng. - Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861) - Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước. - Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp. |
6-1867 | Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long, An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn | - Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc. - Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp. - Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho. - Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá ) - Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huấn Nghiệp, Phan Văn Trị. |
-Ngày 20-11 | - Pháp đánh thành Hà Nội lần I. - Pháp chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lý, Ninh Bình, Nam Định | - Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân triều đình, nhưng thất bại, bị thương nhịn ăn mà chết. - Con là Nguyễn Tri Lâm tử trận ở cửa ô Thanh Hà - Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư một |
25-4-1882 | - Pháp đánh thành Hà Nội lần II. - Pháp chiếm Hòn Gai , Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ. | - Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành. - Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư hai |
18-8-1883 | 18-8-1883 Hạm đội Pháp đánh Thuận An. | - Triều đình Huế đình chiến, ký hai Hiệp ước là Hác- Măng và Pa- tơ -nốt. |
1884 | Hiệp ước Pa- tơ -nốt. | Việt Nam là thuộc địa , nưả phong kiến của Pháp. |
2. Lập bảng niên biểu phong trào Cần Vương (1885-1896):
NămSự kiện chính
5-7-1885 | Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế. |
13-7-1885 | Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương “ kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. |
1885-1888 | Giai đoạn I: bùng nổ khắp cả nước nhất là Trung Kỳ, Bắc Kỳ |
1888- 1896 | sau Vua Hàm Nghi bị bắt, qui tụ thành những khởi nghĩa lớn |
1886-1887 | Khởi nghĩa Ba Đình ( Phạm Bành, Đinh Công Tráng) |
1883-1892 | Khởi nghĩa Bãi Sậy (Tán Thuật ) |
1885-1895 | Khởi nghĩa Hương Khê (Phan Đình Phùng và Cao Thắng) |
3. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ( Đến năm 1918)
Niên đạiSự kiện
1905-1909 | - Phong trào Đông Du |
1907 | - Đông Kinh nghĩa thục |
1908 | - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì |
1911 | - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước |
refre
1-9-1858 | Pháp chiếm bán đảo Sơn Trà , mở màn cuộc xâm lược Việt Nam. | Triều đình lãnh đạo nhân dân chống trả quyết liệt. |
2-1859 | 2-1859 Pháp kéo vào Gia Định | Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã. - Trong đó nhân dân địa phương tự động chống giặc |
24-2-1861 | -Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hòa , Đại đồn Chí Hòa thất thủ sau đó Pháp chiếm Định Tường – Biên hòa -Vĩnh Long. | - Quân ta kháng cự mạnh nhưng không thắng. - Nguyễn Trung Trực đốt cháy Tàu Hy Vọng trên sông Vàm Cỏ Đông ( 10-12-1861) - Nghĩa quân Trương Định chống Pháp tại Tân Hòa -Gò Công chuyển về Tân Phước. - Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp. |
6-1867 | Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây là Vĩnh long, An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn | - Phan Tôn – Phan Liêm ở Bến tre, Vĩnh Long , Sa Đéc. - Trương Quyền ở Đồng Tháp Mười – Tây Ninh phối hợp với Pu côm bô (Cao Mên ) chống Pháp. - Nguyễn Hữu Huân ở Tân An , Mỹ Tho. - Nguyễn Trung Trực ở Hòn Chông ( Rạch Giá ) - Dùng thơ văn để chiến đấu : như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Huấn Nghiệp, Phan Văn Trị. |
-Ngày 20-11 | - Pháp đánh thành Hà Nội lần I. - Pháp chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lý, Ninh Bình, Nam Định | - Nguyễn Tri Phương chỉ huy 7000 quân triều đình, nhưng thất bại, bị thương nhịn ăn mà chết. - Con là Nguyễn Tri Lâm tử trận ở cửa ô Thanh Hà - Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư một |
25-4-1882 | - Pháp đánh thành Hà Nội lần II. - Pháp chiếm Hòn Gai , Nam Định và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ. | - Hoàng Diệu tuẫn tiết theo thành. - Chiến thắng Cầu-Giấy lần thư hai |
18-8-1883 | 18-8-1883 Hạm đội Pháp đánh Thuận An. | - Triều đình Huế đình chiến, ký hai Hiệp ước là Hác- Măng và Pa- tơ -nốt. |
1884 | Hiệp ước Pa- tơ -nốt. | Việt Nam là thuộc địa , nưả phong kiến của Pháp. |
5-7-1885 | Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế. |
13-7-1885 | Vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương “ kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. |
1885-1888 | Giai đoạn I: bùng nổ khắp cả nước nhất là Trung Kỳ, Bắc Kỳ |
1888- 1896 | sau Vua Hàm Nghi bị bắt, qui tụ thành những khởi nghĩa lớn |
1886-1887 | Khởi nghĩa Ba Đình ( Phạm Bành, Đinh Công Tráng) |
1883-1892 | Khởi nghĩa Bãi Sậy (Tán Thuật ) |
1885-1895 | Khởi nghĩa Hương Khê (Phan Đình Phùng và Cao Thắng) |
1905-1909 | - Phong trào Đông Du |
1907 | - Đông Kinh nghĩa thục |
1908 | - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì |
1911 | - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước |
Câu 1: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418- 1427):
a) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? Nguyên nhân nào quan trọng nhất? Vì sao? Từ đó rút ra bài học lịch sử gì?
b) Lập niên biểu những sự kiện lịch sử chính về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.?
Câu 2:Vì sao quốc gia Đại Việt thời Lê Sơ đạt được những thành tựu về giáo dục, thi cử ?
Lập bảng thống kê tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu từ bài 17 đến bài 23: Lịch sử