xác định cơ số só mũi và tính mỗi luỹ thừa sau.2 mũ 5
xác định cơ số, số mũ và tính mỗi luỹ thừa sau 5 mũ2;2 mũ 5;2 mũ 9;10 mũ 1 ;1 mũ 10
52= 25
25= 32
29= 512
101= 10
110= 1
( Thiếu phần này nhé ! )
~HT~
5^2=>CS:5=>SM:2=>LT:25
2^5=>CS:2=>SM:5=>LT:32
2^9=>CS:2=>SM:9=>LT:512
10^1=>CS:10=>SM:1=>LT:10
1^10=>CS:1=>SM:1=>LT:1
5 ^2: cơ số 5, số mũ 2
5^2=25
2^ 5:cơ số 2, số mũ 5
2^5=32
2^ 9:cơ số 2, số mũ 9
2^9=512
10 ^1:cơ số 10, số mũ 1
10^1=10
1 ^10:cơ số 1, số mũ 10
1^10=1
a) Từ phép tính \({5^5}{.5^2} = {5^7}\), em hãy suy ra kết quả của mỗi phép tính \({5^7}:{5^2}\)và \({5^7}:{5^5}\). Giải thích.
b) Hãy nhận xét về mối liên hệ giữa số mũ của luỹ thừa vừa tìm được với số mũ của luỹ thừa của số bị chia và số chia trong mỗi phép tính ở trên.
Từ nhận xét đó, hãy dự đoán kết quả của mỗi phép tính sau: \({7^9}:{7^2}\) và \({6^5}:{6^3}\).
a) \({5^7}:{5^2} = {5^5}\) và \({5^7}:{5^5} = {5^2}\)
b) Số mũ của luỹ thừa vừa tìm được bằng hiệu số mũ của luỹ thừa của số bị chia và số chia
Dự đoán: \({7^9}:{7^2} = {7^7}\) và \({6^5}:{6^3} = {6^2}\).
Viết các luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa
a) 1/5 mũ 10 nhân 5 mũ 20
b) 5 mũ 2 nhân 3 mũ 5 nhân 3/5 mũ 2
c) 1/16 mũ 3 chia 1/8 mũ 2
MÌNH TRẢ 5 TICK CHO NHỮNG BẠN TRẢ LỜI CHÍNH XÁC,ĐẦY ĐỦ VÀ NHANH NHẤT NHÉ!
a)\(\left(\frac{1}{5}\right)^{10}.5^{20}=\left(\frac{1}{5}\right)^{10}.5^{10.2}=\left(\frac{1}{5}\right)^{10}.25^{10}=\left(\frac{1}{5}.5\right)^{10}=1^{10}=1\)
b)\(5^2.3^5.\left(\frac{3}{5}\right)^2=\left(\frac{3}{5}.5\right)^2.3^5=3^2.3^5=3^7\)
c)\(\left(\frac{1}{16}\right)^3:\left(\frac{1}{8}\right)^2=\left(\frac{1}{8}\right)^{2.3}:\left(\frac{1}{8}\right)^2=\left(\frac{1}{8}\right)^{6+2}=\left(\frac{1}{8}\right)^8\)
\(a.\left(\frac{1}{5}\right)^{10}.5^{20}=\left(\frac{1}{5}\right)^{10}.5^{10.2}=\left(\frac{1}{5}\right)^{10}.\left(5^2\right)^{10}=\left(\frac{1}{5}\right)^{10}.25^{10}=\left(\frac{1}{5}.25\right)^{10}=5^{10}.\)
\(b.5^2.3^5.\left(\frac{3}{5}\right)^2=\left[5^2.\left(\frac{3}{5}\right)^2\right].3^5=\left(5.\frac{3}{5}\right)^2.3^5=3^2.3^5=3^7\)\(c.\left(\frac{1}{16}\right)^3:\left(\frac{1}{8}\right)^2=\left[\left(\frac{1}{4}\right)^2\right]^3:\left[\left(\frac{1}{2}\right)^3\right]^2=\left(\frac{1}{4}\right)^6:\left(\frac{1}{2}\right)^6=\left(\frac{1}{4}:\frac{1}{2}\right)^6=\left(\frac{1}{2}\right)^6\)
viết các luỹ thừa cùng cơ số và số mũ là các chữ số 1 giá trị luỹ thừa bằng 1
a0 (0 viết trên nhé)
Cách nhân 2 luỹ thừa không cùng số mũ và cơ số
Mởsách giáo khoa toán 6 sáu là biết ngay thôi mà
đổi ra số nguyên hoặc số tự nhiên rồi làm
Bài 2. Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa và chỉ ra cơ số, số mũ: a) 2.2.2.2.2 e) 3.3.3.7.7.7.7 b) 2.3.6.6.6 f) 3.5.3.5.5 c) 4.4.5.5.5 g) 6.6.6.6.3.3.2.2 d) 2.2.2.2.3.3
`# \text {04th5}`
`a)`
`2.2.2.2.2 = 2^5`
Cơ số: `2`
Số mũ: `5`
`b)`
`2.3.6.6.6 = 6.6.6.6 = 6^4`
Cơ số: `6`
Số mũ: `4`
`c)`
`4.4.5.5.5 = 4^2 . 5^3`
`4^2:` Cơ số 4; số mũ 2
`5^3:` Cơ số 5; số mũ 3
`d)`
`2.2.2.2.3.3 = 2^4 . 3^2`
`2^4:` Cơ số 2; số mũ 4
`3^2:` Cơ số 3; số mũ 2
`e)`
`3.3.3.7.7.7.7 = 3^3 . 7^4`
`3^3:` Cơ số - số mũ: 3
`7^4:` Cơ số 7; số mũ 4
`f)`
`3.5.3.5.5 = 3^2 . 5^3`
`3^2:` Cơ số 3; số mũ 2
`5^3:` Cơ số 5; số mũ 3
`g)`
`6.6.6.6.3.3.2.2 = 6.6.6.6.6.6 = 6^6`
Cơ số - Số mũ 6
Viết 3 mũ 6 nhân 9 mũ 5 dưới dạng luỹ thừa cùng một cơ số ta được
3^6 . 9^5
= 3^6. \(^{\left(3^2\right)^5}\)
= 3^6. 3^10
=\(^{3^{6+10}}\)
= 3^16
k nhé ( dấu " ^" là đấu mũ)
3^6 x 9^5 = 3^6 x ( 3^2)^5 = 3^6 x 3^10 = 3^16
nhân hai luỹ thừa khác cơ số và số mũ ta làm thế nào
Đây là trường hợp thường gặp nên cách dễ nhất là tìm giá trị tùng lũy thừa rồi nhân chúng với nhau
Nhưng nếu khó hơn bạn có thể tách ra làm lũy thừa giống nhau rồi nhóm lũy thừa chung ra