Bài 1: Cho hai điện trở R1=10W, R2= 20Ω, được mắc nối tiếp vào vào hiệu điện thế 12V
a. Tính điện trở tương đương của mạch.
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
7. Cho hai điện trở R1 mắc nối tiếp R2, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 30 = 0,4 (A)
Do mạch nối tiếp nên: I = I1 = I2 = 0,4 (A)
Cho hai điện trở R1 = 20Ω và R2 = 40Ω được mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 100V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+40=60\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{100}{60}=\dfrac{5}{3}\left(A\right)\)
2 điện trở R1 = 5Ω; R2 = 10Ω mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở
a) Ta có: \(R_1ntR_2\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
b) \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{15}=0,8A\)
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=0,8A\)
HĐT đi qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=I_1R_1=0,8\cdot5=4V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=I_2R_2=0,8\cdot10=8V\)
a) Vì R1 nt R2 nên \(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\left(Ω\right)\)
b) Giữa 2 đầu điện trở R1, R2 hay cả 2?
Cho 3 điện trở có giá trị lần lượt R1=10Ω, R2=20Ω, R3=30Ω mắc vào hiệu điện thế 20V.
a, Tính giá trị điện trở tương đương của toàn mạch khi chúng mắc nối tiếp?Tính hiệu điện thế qua hai đầu mỗi trở.
b, Tính điện trở tương đương của dòng điện khi chúng mắc song song? Tính cường độ dòng điện qua hai đầu mỗi trở.
b. ( Không cần tính CĐDĐ qua mạch chính nhá =)) )
Cho hai điện trở R1=14Ω R2 =6Ω mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 12 V.
a. Vẽ sơ đồ đoạm mạch điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện của mạch và hiệu điện thế hai đầu điện trở R1,R2
\(TT\)
\(R_1=14\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
\(U=12V\)
a. \(R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.I=?A\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=14+6=20\Omega\)
b. Cường độ dòng điện của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
Do đoạn mạch nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=0,6A\)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=I_1.R_1=0,6.14=8,4V\)
\(U=U_1+U_2\Rightarrow U_2=U-U_1=12-8.4=3.6V\)
Cho 2 điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12Ω
a. Tính điện trở tương đương của dòng điện
b. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi điện trở
c. Mắc thêm R3//R2. Tính điện trở R3 biết cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 0.5A
Giúp mình với mình cần gấp ạ
a, \(R1ntR2=>Rtd=R1+R2=10+20=30\left(om\right)\)
b, \(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{30}=0,4A=I1=I2\)
\(=>U1=I1R1=0,4.10=4V\)
\(=>U2=U-U1=12-4=8V\)
c, \(=>R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>U23=U-U1=12-0,5.10=7V\)
\(=>I1=I23=0,5A\)
\(=>R23=\dfrac{U23}{I23}=\dfrac{7}{0,5}=14\left(om\right)\)
\(=>R23=\dfrac{R2.R3}{R2+R3}=\dfrac{20R3}{20+R3}=14=>R3=47\left(om\right)\)
Câu 1: Hai điện trở R1=5Ω và R2=10Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện
thế không đổi và bằng 3V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
d/ Tính điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong thời gian 25 phút.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,2.5=1\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,2.10=2\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
\(A=P.t=U.I.t=3.0,2.25.60=900\left(J\right)\)
a)Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
b)\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{3}{15}=0,2A\)
c)\(U_1=I_1\cdot R_1=0,2\cdot5=1V\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,2\cdot10=2V\)
d)Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 25 phút:
\(A=UIt=3\cdot0,2\cdot25\cdot60=900J\)
Cho 2 điện trở R1=20Ω, R2=30Ω được mắc nối tiếp nhau vào giữa 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là 12V.
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b)Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở.
c)Thay R2 bằng điện trở R3, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi đó bằng 0,5A.Tính điện trở R3.
a) Mạch: \(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch, qua mỗi điện trở là:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{50}=0,24\left(A\right)\)
c) Mạch: \(R_1ntR_3\)
Điện trở tương đương khi này:
\(R_{tđ}'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{0,5}=24\left(\Omega\right)\)
Điện trở R3:
\(R_3=R_{tđ}'-R_1=24-20=4\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tđ của đoạn mạch:
R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50Ω
b) CĐDĐ chạy qua đoạn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{50}=0,24A\)
Vì R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,24A
cho mạch điện gần hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 20V. Biết R1=5Ω,R2=15Ω
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
\(a,R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\\ b,I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1A\\ U_1=I.R_1=1.5=5V\\ U_2=U-U_1=20-5=15V\)
a) Đtrở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\left(ôm\right)\)
b) CĐDĐ đi qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{20}=1\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2: => \(I=I_1=I_2=1A\)
HĐT qua mỗi đèn là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot5=5\left(V\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=1\cdot15=15\left(V\right)\)