Các quốc gia châu Á ( diện tích 1 số quốc gia Trung Quốc, Việt Nam và Ấn Độ :+ thu nhập bình quân xếp vào loại nào ( cao hay thấp)
+ xuất khẩu , xuất khẩu lúa gạo
Tại sao Trung Quốc và Ấn Độ có sản lượng lúa chiếm tỉ lệ nhất, nhì Châu Á nhưng Thái Lan và Việt Nam lại là hai quốc gia dẫn đầu xuất khẩu gạo?
Tại vì Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước có dân số đông thứ nhất thứ 2 trên thế giới cho nên sẽ để cho người dân sử dụng. Còn Việt Nam và Thái Lan có dân số ít nên xuất khẩu
Theo mình là vì Trung Quốc và Ấn Độ có số dân đông nhất nhì thế giới, nên lương thực sản xuất ra hầu như chỉ đủ cho tiêu dùng. Còn Việt Nam và Thái Lan có dân số ít, đất nước chủ yếu sản xuất nông nghiệp, nên đã trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới
Câu 1. Nước đứng đầu Châu Á về xuất khẩu lúa gạo là?
A. Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam
B. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan
C. Ấn Độ, Việt Nam, Thái Lan
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
Cho bảng số liêu sau: Tỉ sản lúa gạo của một số quốc gia châu Á so vs Thế giới (%) năm 2003:
Quốc gia | Trung Quốc | Ấn Độ | In-đô-nê-xi-a | Băng-la- đét | Việt Nam | Thái Lan | Các nước khác |
Tỉ lệ (%) | 28,7 | 22,9 | 8,9 | 6,5 | 6 | 4,6 | 22,4 |
a) Em hãy nhận xét sản lượng lúa gạo các quốc gia châu Á
b) Giải thích tại sao sản lượng lúa gạo của Trung Quốc và Ấn Độ chiếm tỉ lệ lớn hơn Việt Nam và Thái Lan nhưng xuất khẩu gạo đứng sao Việt Nam và Thái Lan
Câu 3. Hiện nay hai quốc gia có sản lượng lương thực lớn nhất ở châu Á là
A. Thái Lan Và Trung Quốc. B. Trung Quốc và Việt Nam.
C. Việt Nam và Thái Lan. D. Trung quốc và Ấn Độ.
Câu 4. Hiện nay hai nước xuất khẩu gạo lớn nhất ở châu Á là
A. Thái Lan Và Trung Quốc. B. Trung Quốc và Việt Nam.
C. Việt Nam và Thái Lan. D. Trung quốc và Ấn Độ.
Câu 1: Nêu những thành tựu về kinh tế của các nước Châu Á? Tại sao Trung Quốc, Ấn Độ sản xuất nhiều lúa gạo nhưng xuất khẩu thua Thái Lan, Việt Nam.
Câu 2: Nam Á có mấy miền địa hình, các miền địa hình đó có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư không đều của khu vực?
Câu 3 Trình bày đặc điểm dân cư của khu vực Nam Á?
Câu 4:Vì sao dân cư tập trung đông ở khu vực Đồng Bằng? thưa thớt ở vùng núi.
Câu 5: Nêu những thành tựu về nông nghiệp, công nghiệp của các nước Châu Á?
Câu 6: Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á
Câu 7: Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á?
Câu 8: So sánh điểm khác nhau về địa hình, khí hậu của Nam Á và Đông Á?
Tham khảo
Câu 1:
Thành tựu nông nghiệp của các nước châu Á:
+ Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì thế giới (2003).
+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.
+ Thái Lan và Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.
Câu 2:
Nam Á có ba miền địa hình khác nhau.
– Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ, chạy theo hướng tây bắc – đông nam dài gần 2600km, rộng trung bình từ 320-400km.
– Nằm giữa là đồng bằng Ấn – Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ biển A-rap đến vịnh Ben – gan dài hơn 3000km, bề rộng từ 250 -350 km.
– Phía nam là sơn nguyên Đê – can tương đối thấp bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông.
Câu 3:
- Dân số đứng thứ 1 trong các khu vực châu Á (năm 2020: 1,9 tỉ người), mật độ dân số cao nhất với khoảng 303 người/km2
- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đông đúc ở sườn phía nam dãy Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn - Hằng, dải đồng bằng ven biển dãy Gát Tây và Gát Đông.
+ Thưa thớt ở sơn nguyên Đê-can, Tây Bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan, sườn phía bắc dãy Hi-ma-lay-a.
- Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Câu 4:
- Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị, vì những nơi này có nhiều thuận lợi về diều kiện sống (địa hình, đất đai, nguồn nước, giao thông, trình độ phát triển kinh tế,...).
- Dân cư thưa thớt ở miền núi, vi ở đây có nhiều khó khăn cho cư trú và sinh hoạt (địa hình dốc, giao thông khó khăn,...).
Câu 5:
Thành tựu nông nghiệp của các nước châu Á:
* Trồng trọt:
- Cây lương thực:
+ Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ. Ngoài ra có lúa mì và ngô được trồng ở các vùng đất cao và khí hậu khô hơn.
+ Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và 39% sản lượng lúa mì thế giới (2003).
+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước thường xuyên thiếu hụt lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.
+ Thái Lan và Việt Nam là hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới.
- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Gồm: cà phê, chè, cao su, dừa, chà là.
+ Đem lại nguồn nông sản xuất khẩu quan trọng hàng đầu cho các nước.
* Chăn nuôi:
- Các vật nuôi chủ yếu là: trâu bò, lợn, gà, vịt, dê, bò, ngựa, cừu..
- Phương pháp chăn nuôi theo hình thức công nghiệp được phát triển mạnh mẽ, mang lại hiệu quả.
Câu 6: Khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam Á: là bộ phận nằm ở rìa phía nam của lục địa. Phía tây giáp biển A-rap. phía đông giáp vịnh Ben-gan, phía nam giáp Ấn Độ Dương, phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ.
- Các miền địa hình chính từ bắc xuống nam:
+ Phía bắc: hệ thống núi Hi-ma-Iay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc - đông nam dài gần 2600 km. bề rộng trung hình từ 320 - 400km.
+ Nằm giữa: đồng Hằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ bờ biển A- rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000km, bề rộng từ 250km đến 350km.
+ Phía nam: sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông.
Câu 7:
Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình và sông ngòi khu vực Đông Á:
- Địa hình đa dạng: các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở phân bố ở phía Tây Trung Quốc.
+ Các vùng đồi núi thấp và đồng bằng rộng và bằng phẳng phân bố ở phía Đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.
- Sông ngòi:
+ 3 hệ thống sông lớn là: sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn.
+ Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào cuối đông, xuân.
- Phần hải đảo: nằm trong vành đai lửa "Thái Bình Dương", là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa.
b) Khí hậu và cảnh quan
+ Phần hải đảo và phần phía Đông lục địa có khí hậu gió mùa.
+ Phần phía Tây đất liền: khí hậu khô nên cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.
Sản lượng lúa của Việt Nam, Thái Lan thấp hơn trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới vì
A. Việt Nam, Thái Lan ít dân so với Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Đầu tư nhiều máy móc trong sản xuất nông nghiệp,
C. Có trình độ thâm canh cao.
D. Tất cả đều sai.
Vì TQ, Ấn Độ có số dân đông nên sản lượng lúa gạo chủ yếu đáp ứng nhu cầu trong nước.VN, Thái Lan có số dân trung bình, sản lượng lúa làm ra trong nước tiêu thụ rất ít nên phần lớn lúa dư rất nhiều đem đi xuất khẩu.
⇒ Việt Nam, Thái Lan chiếm vị trí hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 2015
(Đơn vị: tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Ma – lai – xi – a |
Thái Lan |
Xin – ga – po |
Việt Nam |
Xuất khẩu |
210,1 |
272,9 |
516,7 |
173,3 |
Nhập khẩu |
187,4 |
228,2 |
438,0 |
181,8 |
(Nguồn: Niêm giám thông kế Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia nam 2015?
A. Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin – ga – po.
B. Xin – ga – po xuất khẩu lớn hơn Việt Nam.
C. Việt Nam nhập khẩu nhỏ hơn Ma – lai – xi a.
D. Ma – lai – xi – a xuất siêu ít hơn Thái Lan.
Đáp án A
Cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu
Áp dụng công thức ta có bảng sau: Cán cân xuất nhập khẩu của các nước
Quốc gia |
Ma-lai-xi-a |
Thái Lan |
Xin-ga-po |
Việt Nam |
Cán cân XNK |
22,7 |
44,7 |
78,7 |
- 8,5 |
=> Như vậy, Thái Lan xuất siêu ít hơn Xin-ga-po (44,7 < 78,7)
=> Nhận xét Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin-ga-po là không đúng.
Các quốc gia nào dưới đây đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á?
A. Lào, In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.
D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
Giải thích: In-dô-nê-xi-a là nước có sản lượng lúa gạo cao nhất trong các nước Đông Nam Á nhưng do dân số đông nên chủ yếu chỉ dùng trong nước. Việt Nam và Thái Lan mới là hai nước cạnh tranh nhất nhì về xuất khẩu lúa gạo của khu vực Đông Nam Á ra thế giới.
Chọn: B.
Sản lượng lúa của Việt Nam, Thái Lan thấp hơn trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới vì
A Đầu tư nhiều máy móc trong sản xuất nông nghiệp,
B Việt Nam, Thái Lan ít dân so với Trung Quốc, Ấn Độ.
C Có trình độ thâm canh cao.
D Tất cả đều sai.