trộn 100ml dd fe2(so4)3 1,5M với 150ml dd ba(oh) 2M thu đc dd A kết tủa B
a, tính khối lượng kết tủa
b, tính nồng độ mol của dd ,coi thể tích thay đổi không đáng kể
Trộn lẫn 150ml dd BaCl2 0,5M với 50ml dd Al2(SO4)3 1M được dd A và kết tủa B. Tính nồng độ mol các ion trong dd A ( coi sự phân ly của BaSO4 Đề không đáng kể và thể tích không thay đổi
Cho 100ml dd CuSO4 1,5M với 100ml dd BaCl2 1M
a, Tính khối lượng kết tủa sinh ra
b, Xác định nồng độ mol của dd sau phản ứng (giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể )
Cho 100ml dd CuSO4 1,5M với 100ml dd BaCl2 1M
a, Tính khối lượng kết tủa sinh ra
b, Xác định nồng độ mol của dd sau phản ứng (giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể )
Trộn 100ml dd \(MgCl_2\) 2M với 150ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) 1,5M được dd A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D
a) Tính khối lượng rắn D
b) Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dd A( xem thể tích dd thay đổi không đáng kể)
trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd KOH 2M, thấy xuất hiện kết tủa màu tắng. Lọc bỏ kết tủa thu được một dd. Tính nồng độ mol của các chất trong dd thu được,biết dự pha trộn không làm thay đổi thế tích dd
nMgCL2=0.2(mol)
nKOH=0.3(mol)
MgCL2+2KOH->Mg(OH)2+2KCl
0.2 0.3
->MgCl dư
nMg(OH)2=0.15(mol)CM=0.6(M)
nKCl=0.3(mol)CM=1.2(M)
nMgCl dư=0.2-0.3:2=0.05(mol)CM=0.2(M)
Trộn 100ml MgCl2 2M với 150ml dd Ba(OH)2 1,5M thu được dung dịch A (d = 1,12g/ml) và kết tủa B, đem B nung ở nhiệt độ cao thu được lượng chất rắn không đổi D.
a/ Tính khối lượng D
b/ Xác định nồng độ ml/l và nồng độ % của dd A (xem thể thích dd thay đổi không đáng kể)
\(n_{MgCl_2}\)=\(0,1.2=0,2(mol)\)
\(n_{Ba(OH)_2}\)=\(0,15.1,5=0,225(mol) \)
\({MgCl_2}+{Ba(OH)_2}-->{Mg(OH)_2}+{BaCl_2}\)
Dung dịch A chứa 0,225-0,2=0,025 mol \({Ba(OH)_2}\) dư; 0,2 mol \({BaCl_2}\)
Kết tủa B là 0,2 mol \({Mg(OH)_2}\)
\({Mg(OH)_2}-->MgO+{H_2O}\)
⇒\(n_{MgO}\)=\(n_{Mg(OH)_2}=0,2 mol\)
⇒\(m_{MgO}=0,2.40=8(g)\)
Coi thể tích dung dịch không đổi sau khi trộn
\(V_{dd}=100+150=250ml=0,25l\)
⇒\(C_M{Ba(OH)_2}\)=\(\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)
\(C_M{BaCl_2}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
mdd(sau phản ứng)=250.1,12=280(g)
C%\({Ba(OH)_2}=\dfrac{0,025.171}{280}.100=1,5%\)%
C%\({BaCl_2}=\dfrac{0,2.208}{280}.100=14,85%\)%
Trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd Ba(OH)2 1.5M được dd A (D= 1.12g/ml) và kết tủa B . đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất D.
a, Tính khối lượng chất rắn D.
b, xác định nồng đọ mol/l và nồng độ % của dd A(xem thể tích dd thay đổi không đáng kể)
TRỘN 100ML DD FE2(SO4)3 VỚI 100ML DD BA(OH)2 SAU PHẢN ỨNG THU ĐƯỢC KẾT TỦA A VÀ DD B.NUNG A Ở NHIỆT ĐỘ CAO ĐẾN KHỐI LƯƠNG KHÔNG ĐỔI THU ĐƯỢC 4,925G CHẤT RẮN D.KHI CHO DD B TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 100ML DD H2SO4 THÌ THU ĐƯỢC 0,932G KẾT TỦA.XÁC ĐỊNH NỒNG DDỌ MOL CỦA DD FE2(SO4) VÀ DD BA(OH)2 BAN ĐẦU
Gọi nồng độ mol của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) và \(Ba\left(OH\right)_2\) lần lượt là x;y(mol)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2-->2Fe\left(OH\right)_3+3BaSO_4\\ H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2-->BaSO_4+2H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3-t^o->Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có: \(0,1x.160+\left(0,1y-0,004\right).233=4,925\)
Mặt khác \(0,3x=\left(0,1y-0,004\right)\)
Giải hệ ta được x;y
Trộn 100ml dd Fe2(SO)4 với 100ml dd Ba(OH)2, sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Nung A ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4.295g chất rắn C. Khi cho dd B tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 0.5M thì thu được 9.32g kết tủa.
a. Xác định nồng độ mol dd Fe2(SO4)3 và Ba(OH)2 ban đầu
b. Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng