cho đại lượng y tỉ lệ thuận với x. Biết x1,x2 là hai giá trị của x thỏa mãn x12 + x22 = 6 và y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y thỏa mãn y12 + y22 = 54
a) Tìm công thức liên hệ giữa y và x
b) Tính y32 - y42 biết x3 = 2 và x4 = -5
10. Cho x và y là hai đại lương tỉ lệ thuận. Biết rằng với hai giá trị x1, x2 của x thỏa mãn điều kiện 2x1 - 3x2= 42,5 thì hai giá trị tương ứng y1,y2 của y thỏa mãn điều kiện 2y1 - 3y2= -8,5. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x nhận các giá trị x 1 = 3 , x 2 = 4 thì các giá trị y 1 , y 2 thỏa mãn y 1 2 + y 2 2 = 25 . Hệ số tỉ lệ k (k > 0) giữa hai đại lượng là?
A. k = 3
B. k = 6
C. k = 9
D. k = 12
Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên
Chọn đáp án D
Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận biết rằng với hai giá trị x1, x2 của x thỏa mãn điều kiện 2x1-3x2= -8,25 thì hai giá trị tương ứng của y1, y2 của y thỏa mãn điều kiện 2y1-3y2= 2,75. hỏi x, y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Biết rằng với hai giá trị x1,x2 của x thỏa mãn điều kiện 2x1 - 3x2 = -8,25 thì hai giá trị tương ứng y1,2 của y thỏa mãn điều kiện 2y1 - 3y2 = 2,75.Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x; y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x1 - x2 = 12 thì y1 - y2 = -3
a. Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b. Biểu diễn y theo x
c. Tính giá trị của y khi x = -2; x = -4
a: x và y tỉ lệ thuận
=>x1/y1=x2/y2
=>y1/x1=y2/x2=(y1-y2)/(x1-x2)=-3/12=-1/4
=>y1/x1=-1/4; y2/x2=-1/4
=>y=-1/4x
Hệ số tỉ lệ là k=-1/4
b: y=-1/4x
c: Khi x=-2 thì y=-1/4*(-2)=1/2
Khi x=-4 thì y=-1/4*(-4)=1
a) hệ số tỉ lệ k = -1/4.
b) y = -1/4x.
c) y = 1/2 khi x = -2.
y = 1 khi x = -4.
Cho biết x và y là hai đại lược tỉ lệ thuận. Biết rằng hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng -2.
a. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b. Tìm y khi x=2; x=4
a: x và y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{x_1+x_2}{y_1+y_2}=\dfrac{6}{-2}=-3\)
=>x=-3y
b: x=-3y
=>\(y=-\dfrac{1}{3}x\)
Thay x=2 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot2=-\dfrac{2}{3}\)
Thay x=4 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot4=-\dfrac{4}{3}\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1,y2 là các giá trị tương ứng của y. Biết x1-x2=-2 và y1-y2=6. Hãy tìm giá trị của x tương ứng với y=-15?
Lời giải:
Đặt $y=kx$ thì:
$y_1=kx_1$
$y_2=kx_2$
$\Rightarrow y_1-y_2=k(x_1-x_2)$
$\Leftrightarrow 6=k(-2)\Rightarrow k=-3$
Vậy $y=-3x$
Với $y=-15$ thì $-15=-3x$
$\Rightarrow x=5$
Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Gọi x1, 2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 + x2 = -3 và y1 + y2 = 15
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Tính các giá trị của x khi y = -2 và y = -9
a: x và y tỉ lệ thuận với nhau
=>\(\dfrac{y_1}{x_1}=\dfrac{y_2}{x_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{y_1}{x_1}=\dfrac{y_2}{x_2}=\dfrac{y_1+y_2}{x_1+x_2}=\dfrac{15}{-3}=-5\)
=>y=-5x
b: y=-5x
=>\(x=-\dfrac{1}{5}y\)
Thay y=-2 vào \(x=-\dfrac{1}{5}y\), ta được:
\(x=-\dfrac{1}{5}\cdot\left(-2\right)=\dfrac{2}{5}\)
Thay y=-9 vào x=-1/5y, ta được:
\(x=-\dfrac{1}{5}\cdot\left(-9\right)=\dfrac{9}{5}\)
Cho x,y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận ; x1,x2,x3 là 3 giá trị khác nhau của x với x1-x2=3(x3-x2+672)
y1,y2,y3 là 3 giá trị tương ứng của y thỏa y2+y3=y1+5(y2-403) / 3
Viết công thức liên hệ x và y.