Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X trong môi trường kiềm NaOH. Sau phản ứng thu được muối natri panmitat, 48,64 gam natri oleat và 7,36 gam glixerol. Giá trị của m là (giúp mình với :(((
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160
Chọn B.
Chất X có 57 nguyên tử C trong phân tử Þ n X = n C O 2 57 = 0 , 16 m o l
Khi hidro hoá hoàn toàn X thu được Y là C57H110O6 (tristearin), thuỷ phân Y thu được C17H35COONa
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5
X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 : 57 = 0,16 mol
X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol
Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol
→ nH2O = 8,4 mol → mH2O = 151,2 gam gần nhất với 150 gam
Đáp án cần chọn là: B
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145.
B. 150.
C. 155.
D. 160.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 150
B. 145
C. 160
D. 155
Chọn đáp án A
Gốc stearat hay oleat đều chứa 18C ⇒ X chứa 57C ⇒ nX = 0,16 mol.
Muối chỉ có 0,48 mol C17H35COONa ⇒ a = 0,48 × 35 ÷ 2 × 18 = 151,2 gam
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H 2 O và 9,12 mol C O 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H 2 O . Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
Chọn đáp án B
0 , 16 m o l X → H 2 , t 0 , N i 0 , 16 m o l C 3 H 5 O O C C 17 H 55 3 → N a O H 0 , 48 m o l C 17 H 35 C O O N a → O 2 8 , 4 m o l H 2 O
Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol; 2,78 gam natri panmitat và m gam natri oleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
C. Giá trị của m là 3,04.
D. Khối lượng phân tử của X là 858.
Giải thích:
nglixerol = 0,92: 92 = 0,01 (mol); nC15H31COONa = 2,78/ 278 = 0,01 (mol)
X + 3NaOH → C15H31COONa + 2C17H33COONa + C3H5(OH)3
0,01 0,01 (mol)
Vì thu được glixerol nên X là este 3 chức => nC17H33COONa = 0,02 (mol)
=> CTCT của X là
=> X có 5 liên kết pi trong phân tử
A. Đúng
B. Đúng ( mất màu ở nhóm C17H33)
C. Sai vì m = 0,02. 304 = 6,08 (g)
D. Đúng
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol; 2,78 gam natri panmitat và m gam natri oleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử X có 5 liên kết π .
B. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch
C. Giá trị của m là 3,04
D. Khối lượng phân tử của X là 858
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 300.
B. 180.
C. 150.
D. 120.
Chọn D.
Giả sử X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat Þ X là C57H106O6
Áp dụng độ bất bão hoà: n C O 2 - n H 2 O = (πgốc + πchức – 1).nX Þ πgốc = 2 (thoả mãn)
Khi cho X tác dụng Br2 thì: n B r 2 2nX = 0,12 mol Þ V = 120 ml.