khử 1 quặng hemantit chứa 80%(Fe2O3) thu được 1.68 tấn sắt , khối lượng quặng cần là bao nhiêu.
Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% ( Fe 2 O 3 ) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là:
A. 2,4 tấn
B. 2,6 tấn
C. 2,8 tấn
D. 3,0 tấn
→ m F e 2 O 3 = ( 1 , 68 . 160 ) : 112 = 2 , 4 t ấ n .
Khử một lượng quặng hemantit chứa 82% (Fe,O,) thu được 2,52 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là bao nhiêu? Biết H = 80% A. 5,487 tán B. 5,488 tấn C. 5,489 tấn D. 5,486 tấn
Quặng hemantit chứa thành phần chính là : Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,0225\left(mol\right)\\ VìH=80\%\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,0225}{80\%}.160=4,5\left(tấn\right)\\ m_{quặng}=\dfrac{4,5}{82\%}=5,488\left(tấn\right)\)
Cho một luồng khí H2 (lấy dư) qua ống sứ đựng 10 gam quặng hemantit được đốt nóng ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, lấy chất rắn còn lại trong ống sứ đem hòa tan trong dung dịch HCl (lấy dư) thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho rằng quặng hemantit chứa Fe2O3 và các tạp chất coi như trơ.
a) Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 có trong quặng
b) Cần bao nhiêu tấn quặng hemantit nói trên để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
a. nH2 = nFe = 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol
=> mFe2O3 = 8g
=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% F e 2 O 3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt là? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 2,5 tấn
B. 2,2 tấn
C. 2,8 tấn
D. 2,9 tấn
1: Một tấn quặng chứa 90% Fe2O3. a)tính khối lượng Fe2O3 có trong 1 tấn quặng trên. b)tính khối lượng Fe thu được nếu khử 1 tấn quặng trên bằng hidro.Biết hidro phản ứng khử = 90% c)để thu được 1 tấn fe,tính khối lượng quặng cần lấy nếu hidro pứ = 80% 2:tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,308l oxi (đktc).Biết hidro pứ = 90%
mFe2O3=1.90%=0,9(tấn)
b; Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
160 tấn 112 tấn
0,9 tấn a tấn
=>a=\(\dfrac{0,9.112}{160}=0,63\)(tấn)
mFe thu dc=0,63.90%=0,567(tấn)
c; Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
160 tấn 112 tấn
a tấn 1 tấn
a=\(\dfrac{160}{112}=1,43\)(tấn)
mFe2O3 cần lấy=1,43:80%=1,8(tấn)
M là một quặng sắt chứa 60% Fe2O3, N là một quặng sắt khác chứa 69,6% Fe3O4 trộn quặng M với N theo tỉ lệ khối lượng mM : mN = 2 : 5 ta được quặng C. Hỏi 1 tấn quặng C chứa bao nhiêu kg sắt
Ta có: \(\dfrac{m_M}{m_N}=\dfrac{2}{5}\Rightarrow5m_M-2m_N=0\left(1\right)\)
Mà: mM + mN = 1 (tấn) = 1000 (kg) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_M=\dfrac{2000}{7}\left(kg\right)\\m_N=\dfrac{5000}{7}\left(kg\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=m_M.60\%=\dfrac{1200}{7}\left(kg\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{\dfrac{1200}{7}}{160}=\dfrac{15}{14}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=\dfrac{15}{7}\left(kmol\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=m_N.69,6\%=\dfrac{3480}{7}\left(kg\right)\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{\dfrac{3480}{7}}{232}=\dfrac{15}{7}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{45}{7}\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\left(\dfrac{15}{7}+\dfrac{45}{7}\right).56=480\left(kg\right)\)
M là một quặng sắt chứa 60% Fe2O3, N là một quặng sắt khác chứa 69,6% Fe3O4 trộn quặng M với N theo tỉ lệ khối lượng mM : mN = 2 : 5 ta được quặng C. Hỏi 1 tấn quặng C chứa bao nhiêu kg sắt
Bạn xem lời giải ở đây nhé.
https://olm.vn/hoi-dap/detail/7712766586263.html
khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 80 % là Fe3O4 bằng khí hidro . Tính khối lượng sắt thu được ?
\(0,58\left(tấn\right)=580000\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=580000\cdot80\%=464000\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{464000}{232}=2000\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\\ \Rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=8000\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=8000\cdot56=336000\left(g\right)=0,336\left(tấn\right)\)
A là một loại quặng sắt chứa 60% Fe2O3; B là loại quặng sắt khác chứa 69,6% Fe3O4. Hỏi trong một tấn quặng A hoặc B có chứa bao nhiêu kg sắt? 2. Trộn quặng A với quặng B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB = 2:5 ta được quặng C có bao nhiêu kg sắt