Cho hàm số y= -8x 2 có đồ thị là (P)
a, Tìm điểm A,B trên đồ thị (P) có hoành độ lần lượt là -1 và 1/2.
b, Viết phương trình đường thẳng AB.
cho hàm số y=x^2 có đồ thị (P). Gọi A và B là 2 điểm thuộc (P) lần lượt có hoành độ là -1 và 2. Viết phương trình đường thẳng AB
- Thay x = -1 và x = 2 vào hàm số ( P ) ta được :
\(\left[{}\begin{matrix}y=1\\y=4\end{matrix}\right.\)
=> Đường thẳng AB đi qua 2 điểm ( -1; 1 ) ; ( 2 ; 4 )
- Gọi đường thẳng AB có dạng y = ax + b
- Thay hai điểm trên lần lượt vào phương trình đường thẳng ta được :
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình đường thẳng AB có dạng : y = x + 2 .
Cho hàm số \(y=-\frac{1}{2}x^2\) có đồ thị (P)
a) Vẽ đồ thị (P)
b) Trên (P) lấy hai điểm A và B lần lượt có hoành độ là -2; 1
Viết phương trình đường thẳng AB
c) Viết phương trình đường thẳng (d) // AB và (d) tiếp xúc với (P). Tìm tọa độ tiếp điểm N
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\)
1) Khảo sát và vẽ đồ thị (P) của hàm số.
2) Cho A B, là hai điểm nằm trên đồ thị (P) lần lượt có hoành độ là -1 và +2.
a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và có hệ số góc bằng \(\dfrac{1}{2}\)
b) Chứng tỏ điểm B cũng nằm trên đường thẳng d.
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\)
1) Khảo sát và vẽ đồ thị (P) của hàm số.
2) Cho A B, là hai điểm nằm trên đồ thị (P) lần lượt có hoành độ là -1 và +2.
a) Viết phương trình đường thẳng d đi qua A và có hệ số góc bằng \(\dfrac{1}{2}\)
b) Chứng tỏ điểm B cũng nằm trên đường thẳng d.
BÀI 1
Cho hàm số y=ax^2 có đồ thị P
a) tìm a biết rằng P qua điểm A (1;-1) .Vẻ P với a vừa tìm được
b) trên P lấy điểm B có hoành độ -2, tìm phương trình của đường thẳng AB và tìm tọa độ giao điểm D của đường thẳng AB và trục tung
c)viết phương trình đường thẳng (d) qua O và song song với AB, xác định toạ độ giao điểm C của (d) và P (C khác 0)
d( chứng tỏ OCDA là hình vuông
BÀI 2:
Cho hàm số y=ax^2
a) tìm a biét đồ của thị hàm số đã cho đi qua điểm A(-căn 3; 3). vẽ đồ thị P của hàm số với a vừa tìm được
b)trên P lấy 2 điểm B, C có hoành độ lần lượt là 1, 2 .Hảy viết phương trình đường thẳng BC
c) cho D( căn 3;3). Chứng tỏ điểm D thuộc P và tam giác OAD là tam giác đều.Tính diện tích của tam giác OAD
BÀI 5:Cho hàm số y=2x+b hãy xác định hệ số b trong các trường hợp sau :
a) đồ thị hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3
b) đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1.5
Cho hàm số y = x - x . Trên đồ thị của hàm số lấy hai điểm A và B hoành độ lần lượt là - 2 và 1. Phương trình đường thẳng AB là:
A.
B.
C.
D.
Cho hàm số y = 1/2 x^2 có đồ thị là (P).
a) Vẽ (P).
b) Trên (P) lấy hai điểm M và N có hoành độ lần lượt bằng –1 và 2.
Viết phương trình đường thẳng MN.
c) Tìm trên Oy điểm P sao cho MP + NP ngắn nhất.
a:
b: f(-1)=1/2*(-1)^2=1/2
=>M(-1;1/2)
f(2)=1/2*2^2=2
=>N(2;2)
Gọi (d): y=ax+b là phương trình đường thẳng MN
Theo đề, ta có hệ:
-a+b=1/2 và 2a+b=2
=>a=1/2 và b=1
=>(d): y=1/2x+1
Cho hàm số y=x2 có đồ thị là (P) và hai điểm M,N thuộc (P) có hoành độ lần lượt là -1 và 2.
a, Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M,N
b, Vẽ đồ thị (P) trên hệ trục tọa độ Oxy và tìm tọa độ điểm E thuộc đoạn đường cong MN của đồ thị (P) sao cho ΔMNE có diện tích lớn nhất
a) Thay x=-1 vào (P), ta được:
\(y=\left(-1\right)^2=1\)
Thay x=2 vào (P), ta được:
\(y=2^2=4\)
Vậy: M(-1;1) và N(2;4)
Gọi (d):y=ax+b là ptđt đi qua hai điểm M và N
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3a=-3\\-a+b=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b-1=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): y=x+2
cho hàm số y=2\(x^2\) có đồ thị P và hàm số y=-3x+2 có đồ thị là d.
gọi A là điểm trên P có hoành độ là 1 và B là điểm trên d có tung độ là m
cho m=5, viết phương trình đường thẳng AB.
tìm m để 3 điểm A, O, B thẳng hàng (O là gốc tọa độ).
trả lời r
chúc bn hok tốt
khoan đã cậu ơi, tớ có hỏi gì về cạnh góc vuông đâu cậu?
với lại m=5 chứ không phải bằng 3.