Tự nhân đôi AND? Quá trình tổng hợp ARN? Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin?( thời gian, địa điểm diễn biến các thành phần tham gia, kết quả nguyên tắc tổng hợp ý nghĩa của quá trình)
Các thành phần tham gia quá trình tổng hợp Protein (chuỗi axit amin) là gì?
Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin bắt đầu từ axit amin nào và tương ứng với các nucleotit nào trên mạch ARN?
b. Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin có những thành phần nào tham gia? Chức năng của từng thành phần? Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong quá trình nhân đôi ADN và tổng hợp mARN, nếu xảy ra sự bắt đôi nhầm của Nu trên mạch khuôn với Nu tự do trong môi trường thì sự sai sót đó xảy ra ở quá trình nào nguy hiểm hơn? Vì sao?
Các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin:
+mARN: làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin
+tARN: vận chuyển acid amin tới riboxom
+rARN: kết hợp với protein ạo nên riboxom ( nơi tổng hợp protein)
b) Xảy ra bắt đôi nhầm trong nhân đôi ADN nguy hiểm hơn. Vì nhân đôi ADN là cơ sở để truyền đạt lại thông tin cho các thế hệ tế bào sau, khi sai lệch ở 1 lần dẫn đến thế hệ tế bào con cũng bị sai lệch=> tổng hợp mARN, protein sai. ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của sv
còn mARN làm khuôn tổng hợp protein, khi tổng hợp xong, mARN sẽ bị phân giải. Khi sai lệch sẽ không ảnh hưởng quá nhiều đến cơ thể.
tham khảo:
Các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin:
+mARN: làm khuôn để tổng hợp chuỗi acid amin
+tARN: vận chuyển acid amin tới riboxom
+rARN: kết hợp với protein ạo nên riboxom ( nơi tổng hợp protein)
Prôtêin có liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
tham khảo
Thông thường, mỗi gram Protein có chứa khoảng 4 calo. Chất béo được đánh giá là cung cấp cho cơ thể nhiều năng lượng nhất, cụ thể 1 gram chất béo có thể cung cấp 9 calo. Nhưng protein mới là chất dinh dưỡng quan trọng và cuối cùng mà cơ thể muốn tiêu thụ để làm năng lượng. Vì protein còn có nhiều vai trò quan trọng và tham gia vào các chức năng khác trên khắp cơ thể.
Protein đóng vai trò quan trọng trong cơ thể và nếu hàm lượng này có sự thay đổi bất thường cũng có thể dẫn khiến cơ thể sinh bệnh.
Nêu cấu tạo hoá học, cấu trúc không gian của ADN,ARN,Protein. Trình bày quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp ARN, tổng hợp Protein. Nguyên tắc các quá trình này
Cần gấp ạ
Thành phần hóa học:
- ADN: C, H, O, N, P
- ARN: C, H, O, N, P
- Protein: C, H, O, N, P, S,... Cấu trúc: ADN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, T, G, X. - Gồm 2 mạch kép song song xoắn ngược chiều nhau. - Các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, các nu trên 2 mạch liên kết với với nhau bằng liên kết Hidro. ARN: - Đơn phân là 4 loại nucleotit A, U, G, X - Gồm 1 mạch, các nu trên 1 mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, và có một số đoạn bổ sung cho nhau bằng liên kết Hidro. - Có 3 loại ARN: tARN, rARN và mARN. Protein: Nguyên tắc đa phân, - Đơn phân là các axit amin. - Có cấu trúc không gian đa dạng, tùy vào mỗi loại. - Có thể gồm nhiều chuỗi axit amin cấu tạo nên. Quá trình nhân đôi ADN: Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ ban đầu. ... Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X. Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ. Quá trình tổng hợp ARN : Diễn biến: – Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn. – Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G. – Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin. + Nguyên tắc: Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu. Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X, và X với G. -> Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN Quá trình tổng hợp protein : Quá trình tổng hợp Protein diễn ra qua 2 giai đoạn: - Phiên mã (Tạo phân tử mARN) - Dịch mã (sinh tổng hợp Protein) + Khởi đầu: *Tiểu đơn vị bé của Riboxom bám vào mARN ở vị trí mở đầu *Phức hệ tARN-aa mở đầu gắn với mARN ở vị trí khởi đầu *Tiểu đơn vị lớn gắn với tiểu đơn vị bé của Riboxom tạo Riboxom hoàn chỉnh + Kéo dài: *Riboxom dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN *Phức hệ tARN-aa1 gắn vào mARN theo nguyên tắc bổ sung * Tạo liên kết giữa aa mở đầu với aa1 ...Riboxom tiếp tục dịch chuyển + Kết thúc: Riboxom dịch chuyển đến vị trí bộ ba cuối cùng trên mARN, tách khỏi mARN. Chuỗi Polypeptit hoàn thiện Tách aa mở đầu khỏi chuỗi Polypeptit để tạo Chuỗi Polypeptit hoàn chỉnh Chuỗi Polypeptit biến đổi cấu trúc không gian tạo phân tử Protein mang hoạt tính sinh học
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki.
(2) Nguyên liệu tổng hợp là các axit amin.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép.
(4) Quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(5) Quá trình nhân đôi sử dụng 4 loại nucleotit làm nguyên liệu.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1), (4) Đúng
(2) Sai. Nguyên liệu tổng hợp ADN là các nucleotit
(3) Sai. Ở sinh vật nhân sơ, trên mỗi phân tử ADN chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép.
(5) Sai. Quá trình nhân đôi sử dụng 8 loại nucleotit làm nguyên liệu (4 loại A, U, G, X được sử dụng để tổng hợp đoạn ARN mồi)
Khi nói về quá trình nhân đôi AND của sinh vật nhân sơ, số kết luận đúng dưới đây là:
I. Quá trình nhân đôi có sự tham gia của enzim ARN polimeraza.
II. Quá trình nhân đôi bắt đầu đồng thời ở nhiều vị trí trên phân tử ADN.
III. Quá trình nhân đôi tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
IV. Nucleotit mới được tổng hợp vào đầu 3’ OH của mạch mới.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Hướng dẫn: B
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Quá trình nhân đôi bắt đầu ở một vị trí trên phân tử ADN đối với sinh vật nhân sơ.
Vậy có 3 nội dung đúng
Khi nói về quá trình nhân đôi AND của sinh vật nhân sơ, số kết luận đúng dưới đây là:
I. Quá trình nhân đôi có sự tham gia của enzim ARN polimeraza.
II. Quá trình nhân đôi bắt đầu đồng thời ở nhiều vị trí trên phân tử ADN.
III. Quá trình nhân đôi tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
IV. Nucleotit mới được tổng hợp vào đầu 3’ OH của mạch mới.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Hướng dẫn: B
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Quá trình nhân đôi bắt đầu ở một vị trí trên phân tử ADN đối với sinh vật nhân sơ.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Khi nói về quá trình nhân đôi AND của sinh vật nhân sơ, số kết luận đúng dưới đây là:
I. Quá trình nhân đôi có sự tham gia của enzim ARN polimeraza.
II. Quá trình nhân đôi bắt đầu đồng thời ở nhiều vị trí trên phân tử ADN.
III. Quá trình nhân đôi tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
IV. Nucleotit mới được tổng hợp vào đầu 3’ OH của mạch mới.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Hướng dẫn: B
Nội dung 1, 3, 4 đúng.
Nội dung 2 sai. Quá trình nhân đôi bắt đầu ở một vị trí trên phân tử ADN đối với sinh vật nhân sơ.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong bộ ba kết thúc trên mARN.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án C
(3) Sai. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm riboxom gọi là poliribôxôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
(4) Sai. Quá trình dịch mã kết thúc khi ARN-polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc (UAG, UGA, UAA) thì dừng phiên mã và phân tử ARN vừa tổng hợp được giải phóng
Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
(1), (2) đúng.
(3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp
(4) sai vì với mã cuối cùng sẽ không có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố giải phóng có cấu hình không gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã