khí cacbon oxit CO có phản ứng với canxi hidroxit Ca(OH)2 không
Cho4(g) canxi((a) tác dụng với nước (H2O) thu được 7,4(g) canxi hidroxit (Ca(OH)2) và 0,2(g) khí hidro ( H2). Tính khối lượng nước tham gia phản ứng
Pt : \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Ca}+m_{H2O}=m_{Ca\left(OH\right)2}+m_{H2}\)
4 + \(m_{H2O}\) = 7,4 + 0,2
4 + \(m_{H2O}\) = 7,6
⇒ \(m_{H2O}\) = 7,6 - 4 = 3,6(g)
Chúc bạn học tốt
Dùng ống thủy tinh thôi hơi thở vào ống nghiệm đựng nước vôi trong [Dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2] thu được canxi canbonnat CaCO3 và nước. Sau phản ứng lấy 5g kết tủa. Đem nung đến khi khối lượng không đổi, cân được 2,8g chất rắn canxi oxit CaO. Tính khối lượng khí cacbon dioxit CO2 ra bên ngoài môi trường?
Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O(1)
CaCO3-->CaO+CO2(2)
m kết tủa là CaCO3
-->khối lượng CaCO3 ở phương trình 2 là 5g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở pt2 ta có
m CO2=m CaCO3-m CaO
=5-2,8=2.2(g)
Cho 2,8 gam canxi oxit(CaO) tan hoàn toàn vào nước, sản phẩm là canxihidroxit(Ca(OH)2)
a) Viết phương trình phản ứng
)Tính khối lượng Canxi hidroxit thu được. Giúp giùm
a) PTHH: CaO + H2O ===> Ca(OH)2
b) nCaO = 2,8 / 56 = 0,05 (mol)
=> nCa(OH)2 = nCaO = 0,05 (mol)
=> mCa(OH)2 = 0,05 x 74 = 3,7 (gam)
a) Ta có:
nCaO= \(\frac{m_{CaO}}{M_{CaO}}=\frac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng Ca(OH)2 thu được:
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}.M_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)
Khi hòa tan Cacbua Canxi ( CaC2) vào nước (H2O) ta thu đc khí axetylen (C2H2) và Canxi Hidroxit (Ca(OH)2).
a, Hãy viết phương trình bằng chữ cho phản ứng .
b, Nếu như ta dùng 41g CaC2 thì thu đc 13g C2H2 và 37 Ca( OH)2.Vậy cần phải dùng bao nhiêu mili lít nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng của nước là 1g/ml.
\(a,\) Cacbon Canxi + Nước → Axetylen + Canxi Hidroxit
\(b,\text{Bảo toàn KL: }m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}\\ \Rightarrow m_{H_2O}=13+37-41=9\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{9}{1}=9\left(ml\right)\)
Trộn 0,9 gam cacbon với 12,46 gam hỗn hợp gồm đồng(II) oxit và chì (II) oxit rồi nung nóng trong một môi trường không có không khí để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)\(_2\)dư, phản ứng xong thu được 6 gam kết tủa.
a, Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
a) \(2CuO+C-^{t^o}\rightarrow2Cu+CO_2\)
\(2PbO+C-^{t^o}\rightarrow2Pb+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_C=0,075\left(mol\right);n_{CO_2}=0,06\left(mol\right)\)
Vì nCO2 < nC => Sau phản ứng C dư
Gọi x,y là số mol của CuO, PbO
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,06\\80x+223y=12,46\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.8}{12,46}.100=64,21\%\)
%m PbO =35,79%
Nung đá vôi ở 900oCxảy ra pahnr ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit +Khí Cacbon ddiooxit. ( CaCO3 → CaO + CO2)
Khối lượng canxi oxit thu được giảm đi so với khối lượng canxi cacbonat ban đầu. Theo em nói như vậy có đúng không? Các em hãy giải thích?
đúng
=> mcanxi oxit+mcacbon đioxit=mcanxi cacbonat
=>mcanxi oxit<mcanxi cacbonat
Nước vôi ( có chất canxi hidroxit) được quyét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn ( chất rắn là canxi cacbonat). Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
Canxi hidroxit + khí cacbon dioxit → canxi cacbonat + nước.
Bài 1: Lập phương trình hóa học.
1. Khí nitơ + khí hiđro - -> Amoniac (NH3)
2. Sắt + Oxi - -> Sắt từ oxit
3. Khí cacbonic + canxi hidroxit - -> Canxicacbonat + nước
4. Cacbon + Sắt (III) oxit - -> Sắt + Khí cacbonic
5. Canxi + Axit photphoric (H3PO4) - -> Canxi photphat + khí hidro
6. C + O2 - -> CO2
7. Na + S - -> Na2S
8. Mg + HCl - -> MgCl2 + H2
9. Al +Cl2 - -> AlCl3
10. Fe3O4 + CO - -> Fe + CO2
11. Fe + Br2 - -> FeBr3
12. KClO3 - -> KCl + O2
13. NaNO3 - -> NaNO2 + O2
14. Na2CO3 + MgCl2 - -> MgCO3 + NaCl
15. HNO3 + Ca(OH)2 - -> Ca(NO3)2 + H2O
16. H3PO4 + Ca(OH)2 - -> Ca3(PO4)2 + H2O
bài 1: N2+3H2-->3NH3
3Fe+2O2-->Fe3O4
CO2+Ca(OH)2-->CaCO3+H2O
3C+2Fe2O3-->4Fe+3CO2
3Ca+2H3PO4-->Ca3(PO4)2+3H2
Na+S--> Na2S
2Al+3Cl2-->2AlCl3
Fe3O4+4CO-->3Fe+4CO2
Fe+3Br2-->2FeBr3
2KClO3--->2KCl+3O2
2NaNO3-->2NaNO2+O2
Na2CO3+MgCl2-->MgCO3+2NaCl
2HNO3+Ca(OH)2-->Ca(NO3)2+2H2O
2H3PO4+3Ca(OH)2-->Ca3(PO4)2+6H2O
Hoàn thành các PTHH:
a) natri hidroxit + sắt(III)clorua →sắt(III)hidroxit + natri clorua
b) canxi hidroxit + nhôm nitrat → nhôm hidroxit + canxi nitrat
c) axit sunfuric + bari hidroxit → bari sunfat + nước
d) Axit sunfuric + Canxi cacbonat → canxi sunfat + khí cacbon dioxit+ nước
e) nito + oxi → đi nito penta oxit
Giúp mk với
a) natri hidroxit + sắt(III)clorua →sắt(III)hidroxit + natri clorua
3 NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3 NaCl
b) canxi hidroxit + nhôm nitrat → nhôm hidroxit + canxi nitrat
3 Ca(OH)2 + 2 Al(NO3)3 → 2 Al(OH)3 + 3 Ca(NO3)2
c) axit sunfuric + bari hidroxit → bari sunfat + nước
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2 H2O
d) Axit sunfuric + Canxi cacbonat → canxi sunfat + khí cacbon dioxit+ nước
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O
e) nito + oxi → đi nito penta oxit
2 N2 + 5 O2 → 2 N2O5 [Thêm điều kiện to ở phản ứng này nữa nha]