Khí cacbon oxit có thể phản ứng với canxi hidroxit
\(Ca\left(OH\right)_2+CO\rightarrow CaCO_3+H_2\)
Khí CO có thể phản ứng với vôi Ca(OH)2 :
Ca(OH)2 + CO → CaCO3 + H2↑
Phản ứng chỉ xảy ra trong điều kiện nhiệt độ là 4000C
Khí cacbon oxit có thể phản ứng với canxi hidroxit
\(Ca\left(OH\right)_2+CO\rightarrow CaCO_3+H_2\)
Khí CO có thể phản ứng với vôi Ca(OH)2 :
Ca(OH)2 + CO → CaCO3 + H2↑
Phản ứng chỉ xảy ra trong điều kiện nhiệt độ là 4000C
khử hoàn toàn 4,06 một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt đọ cao thành kim loại .Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư , thấy tạo thành 7g kết tủa .nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).xác định công thức phân tử oxit kim loại .
Khử hoàn toàn 80g hỗn hợp Fe(III) oxit và Cu (II) oxit bởi khí CO . Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn , V (l) thoát ra (đktc)
a) Sục toàn bộ V (l) khí trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 125g CaCO3 . Xác định tỉ lệ % về khối lượng cảu mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Hòa tan m (g) chất rắn thu được ở trên vào dung dịch HCl dư . Tính thể tích khí thoát ra (đktc) (Coi hiệu xuất các phản ứng đạt 100%)
thực hiện chuỗi biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? gọi tên các hợp chất sản phẩm có trong các chuỗi phương trình trên:
a, Ca→CaO→Ca(OH)2
b, Fe→Fe3O4→Fe→FeSO4
c, H2O→H2→K2O→KOH
d, KMnO4 →O2→H2O→O2→SO2→H2SO3
e, HCl→H2→H2O→O2→CaO→Ca(OH)2
đốt cháy hoàn toàn canxi cần dùng vừa đủ 11,2l không khí (biết õi chiếm 20% thể tích không khí) a) tính khối lượng canxi tham gia phản ứng b) tính khối lượng canxi oxit tạo thành
Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình chứa 6,72 lít khí oxi thu được sắt từ
a/ viết PTPỨ xảy ra và cho biết phản ứng trên thuộc loại hỏa ứng gì?
b/ chất bài còn dư sau phản ứng?
c/ tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành?
Cho 30 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch sau phản ứng là axit hay bazo.
Bài 1: Cho 34,8 oxit Fe3O4 phản ứng với V lít khí H2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,4g Fe và m gam H2O. Tính V, m và % Fe3O4 đã tham gia phản ứng
Bài 2: Khử hoàn toản 8g Fe2O3 bằng V1 lít khí CO vừa đủ đktc. Sau phản ứng thu được m gam Fe và V2 lít khí Co2 ở dktc. Tìm m và V
Help me mọi người :3
Nung hỗn hợp canxi hợp cacbonat và magie cacbonat đêns khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm đi một nửa so với hỗn hợp ban đầu.Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu biết canxi cacbonat và magie cacbonat bị nhiệt phân như nhau.
Câu 1 (2,5đ)
Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung dịch:
Na2SO4; H2SO4; NaOH; BaCl2; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên?
Câu 2 (2,5đ)
Từ một hỗn hợp chứa 4 loại chất rắn: Na2CO3; NaCl; NaHCO3; CaCl2. Trình bày phương pháp hóa học để thu được NaCl tinh khiết? Viết các phương trình phản ứng xẩy ra?
Câu 3 (2,5đ )
Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
Câu 4: (2,5đ)
Nung 10,23g hỗn hợp hai oxit là CuO và PbO với Cacbon dư, toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, phản ứng xong thu được 5,5g kết tủa. Tính thành phần % theo khối lượng các oxit trong hỗn hợp ban đầu.