Để 9,8 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm có Fe và 3 oxit của nó. Cho hỗn hợp X vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 04,48 lít SO2. Tính giá trị của m
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 11,936 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,7616 lít khí SO2(đktc). Gía trị của m là:
A. 8,736 gam
B. 14,448 gam
C. 5,712 gam
D. 7,224 gam
Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
A. 15g
B. 9g
C.18g
D. 24g
Đáp án A
Ta có, nFe = 0,225 mol và nSO2 = 0,1875 mol
Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O
Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e
Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2
S+6 + 2e → S+4
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
0,675 = 2x + 0,375 → x = 0,15
Mặt khác ta có: nên: m = 12,6 + 0,15.16 = 15 (gam).
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,0.
B. 28,0
C. 11,2.
D. 8,4.
Đáp án B
Xét giai đoạn A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư:
Số mol SO2 thu được là: n SO 2 = 0 , 15 mol
Qui đổi hỗn hợp A thành Fe : a mol; O : b mol
Sơ đồ phản ứng :
Các quá trình nhường, nhận electron:
Xét giai đoạn để m gam Fe ngoài không khí:
Sơ đồ phản ứng :
Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,5
D. 0,45
Nung 12,6 gam Fe trong không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,68 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính m
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{12,6}{56}=0,225\left(mol\right)\)
Coi X gồm Fe và O.
BTNT Fe: nFe (X) = 0,225 (mol)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nFe = 2nO + 2nSO2 ⇒ nO = 0,2625 (mol)
⇒ m = mFe + mO = 0,225.56 + 0,2625.16 = 16,8 (g)
Nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của X là:
A. 0,4 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,7 mol.
Đáp án C
Chú ý: Không tồn tại muối sunfua của Al và Fe(III). H2S không phản ứng với AlCl3 nhưng nếu
Có sự khác nhau này do Fe3+ có tính oxi hóa mạnh còn Al3+ tính oxi hóa yếu
Nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của X là:
A. 0,4 mol.
B. 0,5 mol.
C. 0,6 mol.
D. 0,7 mol.
Để a gam phoi bào sắt ngoài không khí một thời gian thu được b gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Tìm a và b.
Help me, please quick!
Các bạn làm ơn help me nhanh nhé
Đốt cháy 11,2 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được 15,04 gam hỗn hợp X gồm Fe FeO Fe304 Fe2O3 cho toàn bộ X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được V lít (điều kiện tiêu chuẩn )khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) .Tính V
\(m_{O_2}=15.04-11.2=3.85\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.85}{32}=0.1203125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.2-0.1203125\cdot4}{2}=0.059375\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=1.33\left(l\right)\)