Hỗn hợp gồm Al,Mg,Cu nặng 20g được hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lí khí(đktc) và nhận được dd A cùng 4,4g chất rắn B
a,Viết PTHH
b,Tính % khối lượng mỗi kim loại
Câu 1 Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 20 gam được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lit khí (đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B a. viết ptpứ. b. Tính % khối lượng mỗi kim loại. Câu 2 Tỉ lệ số mol là tỉ lệ nguyên tử phân tử nên khi nếu nói 3 nguyên tử C thì có thể bỏ từ nguyên tử đi thành mol 3 mol C đunhs ko. Giải thích nhá
Câu 1 Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 20 gam được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lit khí (đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B a. viết ptpứ. b. Tính % khối lượng mỗi kim loại. Câu 2 Tỉ lệ số mol là tỉ lệ nguyên tử phân tử nên khi nếu nói 3 nguyên tử C thì có thể bỏ từ nguyên tử đi thành mol 3 mol C đunhs ko. Giải thích nhá
Câu 1 Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 20 gam được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lit khí (đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B a. viết ptpứ. b. Tính % khối lượng mỗi kim loại. Câu 2 Tỉ lệ số mol là tỉ lệ nguyên tử phân tử nên khi nếu nói 3 nguyên tử C thì có thể bỏ từ nguyên tử đi thành mol 3 mol C đunhs ko. Giải thích nhá
Câu 1 Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 20 gam được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lit khí (đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B a. viết ptpứ. b. Tính % khối lượng mỗi kim loại.
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) Chất rắn B là Cu
\(\%m_{Cu}=\dfrac{4,4}{20}.100=22\%\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Mg
\(n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2}x+y=0,8\\27x+24y=20-4,4=15,6\end{matrix}\right.\)
=> x=0,4 ; y=0,2
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{20}.100=54\%\)
\(\%m_{Mg}=100-54-22=24\%\)
Câu 1 Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 20 gam được hoà tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lit khí (đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B a. viết ptpứ. b. Tính % khối lượng mỗi kim loại. Câu 2 Tỉ lệ số mol là tỉ lệ nguyên tử phân tử nên khi nếu nói 3 nguyên tử C thì có thể bỏ từ nguyên tử đi thành mol 3 mol C đunhs ko. Giải thích nhá
Hỗn hợp A gồm Al,Mg,Cu nặng 10g được hòa tan hoàn toàn bằng HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí đktc và dung dịch,chất rắn C.Lọc C trong không khí đến khôis lượng không đổi cân nặng 2,75g
a) Tính % khối lượng mỗi kim lạo trong hỗn hợp A
b) giả sử dung dịch HCl vừa đủ có C% =7,3 Hãy tính C% các chất tan trong B
m khí = 8,96:22,4=0,4 mol
gọi số mol của 3 chât rắn lần lượt x, y ,z
Ta chỉ có Al và Mg tác dụng được vs HCl sinh ra khí H2
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2........6............2................3
x.......3x.........x...................3/2x
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
1..........2..........1.................1
y.........2y...........y................y
ta có hpt
27x + 24y + 2,75=10
3/2x + y =0,4
=> x=0,261.....y=0.0083
m Al = 0,261 . 27 = 7,047g
m Mg = 0,0083. 24 = 0,203g
% Al = 7,047 :10 .100% =70,47%
%Mg= 0,203:10.100% = 2,03%
%Cu= 2,75:10.100%=27,5%
1) Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu được 8,96 lít H2 (ở đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
2) Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 20g được hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 17,92 lít khí (đktc) và nhận được dung dịch A cùng 4,4 gam chất rắn B
a) Viết pt.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại.
3) Khi hòa tan 6g hỗn hợp kim loại gồm Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thì tạo thành 3,024 lít khí H2 ( đktc) vvà còn lại 1,86g kim loại không tan.
a) Viết pt phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp Al, Al2O3 và Cu nặng 10g. Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bằng axit HCl dư giải phóng 3,36l khí H2(đktc) nhận được dung dịch B và chất rắn A. Đem đun nóng A trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 2,75g. Viết PTHH và tính % khối lượng mỗi chất ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
Cu + HCl ( Khong pu)
\(\Rightarrow\) kim loai A la Cu
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{2,75}{80}\approx0,03\left(mol\right)\)
2Cu + O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2CuO
de: 0,03 \(\leftarrow\) 0,03
\(m_{Cu}=1,92g\)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
de: 0,1 \(\leftarrow\) 0,15
\(m_{Al}=2,7g\)
\(m_{Al_2O_3}=10-2,7-1,92=5,38g\)
\(\%m_{Cu}=19,2\%\)
\(\%m_{Al}=27\text{%}\)
\(\%m_{Al_2O_3}=100-27-19,2=53,8\%\)
Hỗn hợp A gồm Al,Mg,Cu nặng 10g được hòa tan hoàn toàn bằng HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí đktc và dung dịch,chất rắn C.Lọc C trong không khí đến khôis lượng không đổi cân nặng 2,75g
a) Tính % khối lượng mỗi kim lạo trong hỗn hợp A
b) giả sử dung dịch HCl vừa đủ có C% =7,3 Hãy tính C% các chất tan trong B
Hoà tan hoàn toàn 15.1 gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Al,Zn,Cu vào dung dịch Hcl 20%( vừa đủ ) thấy thoát ra 8,96L khí H2 đktc và 1 lượng chất rắn không tan, nung chất rắn trong không khí đến khối lượng không đổi, cân nặng được 4 gam A. Viết pthh B. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu C. Tính khối lượng dung dịch Hcl đã dùng
\(n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ n_{H_2}=0,4mol\\ n_{Al}=a;n_{Zn}=b\\ 27a+65b=15,1-0,05\cdot64\\ BTe^-:3a+2b=2\cdot0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,6+0,2\right)\cdot36,5}{0,2}=146g\)