Đốt cháy hết 10,8g kim loại X có hoá trị lll trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (đktc). Tính khối lượng X2O3 tạo thành. Tìm kim loại X.
Hoá học 8 bạn nha. Giúp mình nhé mình cảm ơn!
Đốt 7,5g hh kim loại gồm nhôm và magie trong bình chứa 3,92 lít khí O2 (đktc).Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hh
Mong mọi người giúp em giải chi tiết ạ
Em xin cảm ơn rất nhìu
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,5 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b
=> 0,75a + 0,5b = 0,175 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{7,5}.100\%=64\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 33,6g sắt trong bình chứa . Trong bình chứa 12,395 l khí O2 (đktc) tạo thành m g Fe3O4.
a) Tính giá trị m nhỏ
b) dùng 5,4198.1023 Phân tử H2 để khử oxide. tính khối lượng kim loại thu được.
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,6}{3}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_3O_3}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{5,4198.10^{23}}{6,022.10^{23}}=0,9\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,9}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
Câu 8: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Câu 9: Cho 19,2 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 24 gam oxit.
a. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tối thiểu phải dùng
b. Xác định công thức hóa học của kim loại R.
Câu 10: Có 200 gam dung dịch BaCl2 15%. Hỏi nồng độ dung dịch sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a, Thêm vào dung dịch 100 gam nước
b, Cô đặc dung dịch đến khi dung dịch còn khối lượng 150 gam.
Câu 8:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 9:
a, PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Theo ĐLBT KL, có: mR + mO2 = mRO
⇒ mO2 = 4,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_R=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là đồng (Cu).
Câu 10:
Ta có: mBaCl2 = 200.15% = 30 (g)
a, m dd = 200 + 100 = 300 (g)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{300}.100\%=10\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch giảm 5%
b, Ta có: \(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{30}{150}.100\%=20\%\)
⇒ Nồng độ dung dịch tăng 5%.
Bạn tham khảo nhé!
1). Đốt 6,4 g kim loại đồng trong bình chứa 1,12 lít khí O2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư và dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng chất sản phẩm thu được.
2). Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa 6,67 lít khí oxi (đktc) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 1:
\(a,2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{32}=0,035mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,035}{1}\) => Cu dư, O2 đủ
\(n_{Cu}\left(dư\right)=0,1-0,07=0,039\left(mol\right)\)
c, \(m_{CuO}=0,07.80=5,6g\)
Bài 2:
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,67}{32}=0,21\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,21}{3}\) => Al dư, O2 đủ
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.0,21=0,14\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,14.102=14,28g\)
Đốt cháy 1 lượng kim loại M chưa rõ hóa trị cần 6,72 lít oxi(đktc) tạo ra 20,4g oxit . Tìm kim loại M và khối lượng M đã phản ứng.
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mM + mO2 = mMxOy
=> mM = 20,4 - 0,3.32 = 10,8(g)
\(n_M=\dfrac{10,8}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 2xM + yO2 --to--> 2MxOy
_____\(\dfrac{10,8}{M_M}\) ->\(\dfrac{10,8y}{2x.M_M}\)
=>\(\dfrac{10,8y}{2x.M_M}=0,3\)
=> \(M_M=9.\dfrac{2y}{x}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1=>L\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2=>L\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_M=27\left(Al\right)\)
Bài 2: Đốt cháy kim loại kẽm (Zn) trong bình có chứa 33,6l khí O2 ở đktc.
a. Tính khối lượng kim loại tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. Để có được lượng O2 cho phản ứng trên thì cần bao nhiêu g Kalipemanganat?
a. \(n_{O_2}=\dfrac{3.36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : 2Zn + O2 -------to------> 2ZnO
0,3 0,15 0,15
\(m_{Zn}=65.0,3=19,5\left(g\right)\)
b. \(m_{ZnO}=0,15.81=12,15\left(g\right)\)
c. PTHH : 2KMnO4 ---to---> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3 0,15
\(m_{KMnO_4}=158.0,3=47,4\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Zn + O2 --to--> 2ZnO
3 1,5 3
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=3.65=195\left(g\right)\\m_{ZnO}=81.3=243\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
6 3
=> mKMnO4 = 6.158 = 948 (g)
Đốt cháy 13,5g kim loại nhôm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm nhôm oxit . Tính khối lượng KMnO4 cần nung nóng để thu được thể tích khí oxi nói trên , biết rằng quá trình thu khí lượng oxi hao hụt 10%
nO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
pt: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo pt: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
=> nKMnO4 thực tế = 0,6:\(\dfrac{90}{100}=\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
mKMnO4 = \(\dfrac{2}{3}.158=\dfrac{316}{3}g\)
Cho 5,4 gam kim loại X hóa trị III hòa tan hết vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc)
a)Lập PTHH của phản ứng.
b)Xác định kim loại X.
c) Tính khối lượng muối XCl3 tạo thành
\(a,PTHH:2X+6HCl\to 2XCl_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{X}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_{X}=\dfrac{5,4}{0,2}=27(g/mol)\)
Vậy X là nhôm (Al)
\(c,n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)\)
cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Cu , Al , Fe vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí thoát ra ở đktc . đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp X thấy có 44,8 lít không khí đktc tham gia phản ứng tính % khối lượng các kim loại có trong X
TN1: Gọi (nCu, nAl, nFe) = (a,b,c)
=> 64a + 27b + 56c = 14,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b----------------------->1,5b
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
c----------------------->c
=> 1,5b + c = 0,3 (2)
TN2: Gọi (nCu, nAl, nFe) = (ak,bk,ck)
=> ak + bk + ck = 0,6 (3)
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}.20\%=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
ak--->0,5ak
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
bk--->0,75bk
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
ck-->\(\dfrac{2}{3}ck\)
=> 0,5ak + 0,75bk + \(\dfrac{2}{3}ck\) = 0,4 (4)
(1)(2)(3) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\c=0,15\left(mol\right)\\k=2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,05.64}{14,3}.100\%=22,38\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{14,3}.100\%=18,88\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,3}.100\%=58,74\%\end{matrix}\right.\)