Cho 13,5 g CuCl2 vào 100g dung dịch NaOH 10% . Lọc hỗn hợp các hất sau Phản ứng đc chất kết tủa và nước lọc nung kết tủa đến khối lượng ko đối thu đc m gam chất rắn
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính m
c) Tính khối lượng chất tan
Cho 27g CuCl2 vào 200g dung dịch NaOH vừa đủ. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a(g) một chất rắn a) viết PTHH xảy ra ? b) xác định a? c) tính nồng đọ phần trăm của dung dịch NaOH đã dùng ?
a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{200}.100\%=8\%\)
Trộn một dung dịch có hòa tan 64 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 40 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a. Viết các PT xảy ra
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c. Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc.
d. Đem chất rắn thu được sau khi nung cho tác dụng với dung dịch HCl 20%.Tính khối lượng dd HCl phản ứng.(Cho Cu=64, Cl= 35,5; Na=23)
1) Trộn dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch NaOH. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng lọc chất rắn không tan, được kết tủa và 200g dung dịch nước lọc. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi.
a) viết các PTHH
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong nước lọc.
\(a,PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^0}CuO+H_2O\\ b,n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\ c,n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{200}\cdot100\%=11,7\%\)
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{1,35}{135}=0,01(mol)\\ n_{KOH}=\dfrac{28.10}{100.56}=0,05(mol)\\ a,CuCl_2+2KOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2KCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \dfrac{n_{CuCl_2}}{1}<\dfrac{n_{KOH}}{2}\Rightarrow KOH\text{ dư}\\ b,n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8(g)\)
\(c,n_{KCl}=0,02(mol);n_{KOH(dư)}=0,05-0,01.2=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,01.98=0,98(g);m_{KCl}=0,02.74,9=1,49(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} C\%_{KCl}=\dfrac{1,49}{1,35+28-0,98}.100\%=5,25\%\\ C\%_{KOH(dư)}=\dfrac{0,03.56}{1,35+28-0,98}.100=5,92\% \end{cases}\)
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
\(n_{CuCl2}=\dfrac{1,35}{135}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10.28}{100}=2,8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl|\)
1 2 1 2
0,01 0,05 0,01 0,02
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,01 0,01
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,05}{2}\)
⇒ CuCl2 phản ứng hết , KOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuCl2
\(n_{CuO}=\dfrac{0,01}{1}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
c) \(n_{KCl}=\dfrac{0,01.2}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KCl}=0,02.74,5=1,49\left(g\right)\)
\(n_{KOH\left(dư\right)}=0,05-\left(0,01.2\right)=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH\left(dư\right)}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,35+28=29,35\left(g\right)\)
\(C_{KCl}=\dfrac{1,49.100}{29,35}=5,08\)0/0
\(C_{ddKOH\left(dư\right)}=\dfrac{1,68.100}{29,35}=5,72\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 khuấy kỹ hỗn hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là
A. 21,44 gam
B. 22,20 gam
C. 21,80 gam
D. 22,50 gam.
Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấy kĩ hỗn hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 21,44
B. 21,80
C. 22,20
D. 22,50
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m