Cho CaCO3 tác dụng hoàn toàn với 100ml dd HCl 2M:
a. tinh khoi luong CaCO3 đã tham gia pứ
b. Nếu cho toàn bộ dd axit trên td vs m(g) dd Ca(OH)2 5%. Tinh m
cho caco3 tác dụng hoàn toàn với 73g dd HCL 10%
a.Tính khối lượng CaCO3 đã tham gia phản ứng
b.Nếu cho toàn bộ dd axit trên tác dụng với m(g) dd Ca(OH) 5%.Tính m
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O (1)
nHCl=0,2(mol)
Từ 1:
nCaCO3=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,1(mol)
mCaCO3=100.0,1=10(g)
b;
Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O (2)
Từ 2:
nCa(OH)2=\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=0,1(mol)
mCa(OH)2=74.0,1=7,4(g)
mdd Ca(OH)2=7,4:5%=148(g)
1. Dẫn 3.36lit CO2 vào 400ml Ca(OH)2 1M sau pứ thu đc muối CaCO3
a. viết pt pứ
b. Kluong chất rắn không tan
c. CM của chất có trong dd sau pứ(xem thế tích thay đổi không đáng kể)
2. Hòa tan hoàn toàn CaCO3 vào dd HCL 3,65% sau pứ thu đc 4.48 lít CO2
a. klg CaCO3
b. klg dd axit
c. % dd muối
d. Dẫn khí co2 vào dd Ba(OH)2 dư tính khlg chất không tan thu đc
giúp mìk vs nhe
bài 2 nCO2=\(\frac{4,48}{22,4}\)= ( chắc đề bạn ghi thiếu )
pt: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
a, ta có : nCaCO3=nCO2=0,2 mol
=> mCaCO3=0,2.100=20(g)
b,nHCl=2nCO2=0,4 mol
=>mHCl=0.4.36,5=14,6(g)
=> mddHCl=\(\frac{14,6.100}{3,65}\)=400(g)
c,nCaCl2=nCO2=0,2mol
=> mCaCl2=0,2.111=22.2(g)
=> mCO2(thoát ra ) =0,2.44=8.8(g)
=>mddSPU=400+40-8,8=431.2g
=>C%CaCl2= \(\frac{22,2}{431,2}.100\)
=5,14%
d,pt :Ba(OH)2 +CO2 --> BaCO3(chat k tan trong H2O)+ H2O
0,2mol 0,2mol
mBa(OH)2=0,2.171=34,2g
het.....:v
1,
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\frac{V}{22.4}=\frac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=V\times C_M=0.4\times1=0.4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ \(n_{CO_2}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\) nên ta tính theo số mol của CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0.15 0.15 0.15 0.15 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là \(m_{Ca\left(OH\right)_2du}=n_{du}\times M=\left(0.4-0.15\right)\times74=18.5\left(g\right)\)
c, \(C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0.15}{0.4}=\frac{3}{8}\left(M\right)\)
\(C_{MCa\left(OH\right)_2du}=\frac{n}{V}=\frac{0.4-0.15}{0.4}=\frac{5}{8}\left(M\right)\)
Tìm CM , C% dd thu đc
a)200ml dd HCl 2M (D = 1,1g/ml) pứ vs 100ml dd Ca(OH)2 1M (D = 1g/ml)
b)150 g dd Ba(OH)2 17,1% pứ vs 250 g dd H2SO4 19,6% thu đc 400ml dd
Bài 4. Cho m(g) sắt tác dụng hoàn toàn với dd HCl 20%, sau phản ứng thu
được 3,36 lít khí hidro đktc. Tính
a) m ?
b) khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15.......0.3.................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.3\cdot36.5}{20\%}=54.75\left(g\right)\)
Cho 100ml dd H2SO4 0.125M(dd A) vào 400ml đ NaOH có pH=12 thu được dd B
a) tính pH của dd B ( coi H2SO4 điện li hoàn toàn )
b) nếu lấy 100ml dd A trung hòa với 100ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0.2M và Ba(OH)2 a(M) thu được m(g) C. Tinh a, m
a)
Ta có : nH+ = 0,025 mol ; nOH- = 4.10-3 mol
H+ + OH - -----> H2O
Bđ: 0,025 mol 4.10-3 mol
P/u: 4.10-3 mol 4.10-3
Sau:0,021mol 0
---> CMH+ = 0,021 / 0,5 =0,042 M
=> pH = -log [H+] = 1,38
( mk k chắc là đúng k nữa vì số hơi lẻ , mong ktra lại , nếu mk có sai sót thì bạn cứ chỉnh sửa để mk biết nhé ! Cảm ơn...)
Cho hh Fe và Ag tác dung với dd Hcl 20% thu đc 2.24 l khí và 10.8 g một chất rắn ko tan
a)tính tổng khoi luong hỗn hợp kl ban đầu
b) Tinh nồng độ % cuả dd thu dc sau phản ứng biết axit đã pứ hết
trung hòa 400ml dd hcl 0,1M bằng dd NaOH 2M.
a) Tính nồng độ mol của dd muối thu được?
b) nếu cho dd axit trên tác dụng với CaCO3. tính khối lượng CaCO3 để phản ứng vừa đủ và thể tích khí sinh ra (đktc)?
hh X gồm K và Ba. Hòa tan hoàn toàn a (g) vào nước thì thu được dd Y và 0,392 lít H2. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dd NaHCO3, thu được 0,985g kết tủa Z
Mặt khác, cho từ từ đến hết toàn bộ Y vào 100ml dd AlCl3 0,1M sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thì thu được b (g) kết tủa
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong X và giá trị b
Gọi số mol K, Ba là a, b (mol)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
a--------------->a---->0,5a
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
b-------------->b----->b
=> \(0,5a+b=\dfrac{0,392}{22,4}=0,0175\left(mol\right)\) (1)
Kết tủa thu được là BaCO3
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{0,985}{197}=0,005\left(mol\right)\)
=> nBa = 0,005 (mol)
=> b = 0,005 (mol) (2)
(1)(2) => a = 0,025 (mol); b = 0,005 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{0,025.39}{0,025.39+0,005.137}.100\%=58,735\%\\\%m_{Ba}=\dfrac{0,005.137}{0,025.39+0,005.137}.100\%=41,265\%\end{matrix}\right.\)
Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}KOH:0,025\left(mol\right)\\Ba\left(OH\right)_2:0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của bazo là XOH
nXOH = 0,025 + 0,005.2 = 0,035 (mol)
\(n_{AlCl_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 3XOH + AlCl3 --> 3XCl + Al(OH)3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{3}>\dfrac{0,01}{1}\) => AlCl3 hết
PTHH: 3XOH + AlCl3 --> 3XCl + Al(OH)3
0,01----------->0,01
=> mAl(OH)3 = 0,01.78 = 0,78 (g)
Cho 18,4 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng với dd HCl dư. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua 150 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính % khối lượng muối trong A.
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.15\cdot1=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right),n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=84a+100b=18.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=a+b\left(mol\right)\)
TH1 : Không tạo muối axit , Ba(OH)2 dư
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=-0.525,b=0.625\left(L\right)\)
TH2 : Phản ứng tạo hai muối vừa đủ
\(n_{CO_2}=0.1+\left(0.15-0.1\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(3\right):a=b=0.1\)
\(\%MgCO_3=\dfrac{8.4}{18.4}\cdot100\%=45.65\%\)
\(\%CaCO_3=54.35\%\)