Biểu diễn phân thức \(\dfrac{2x+6}{x^2-4}\)dưới dạng tổng (hoặc hiệu) của hai phân thức có mẫu là đa thức bậc nhất
Biểu diễn phân thức 2x+6/x2-4 dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai phân thức là đa thức bậc nhất
\(=\dfrac{2,5x+5-0,5x+1}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{2.5\left(x+2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}+\dfrac{-0.5\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{2.5}{x-2}+\dfrac{-0.5}{x+2}\)
\(=\dfrac{5}{2x-4}+\dfrac{-1}{2x+4}\)
Biểu diễn các phân thức sau dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với bậc của tử thức nhỏ hơn bậc chủa mẫu thức: \(\frac{x^2+3}{x^2-1}\)
Biểu diễn các phân thức sau dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức vs bậc của tử thức nhỏ hơn bậc của mẫu thức
x^2 +3 / x^2 - 1
x^2-1/ x^2+1
x^4-x^3+4x^2-x+5/ x^2+1
x^5-2x^4-x-3/x+1
Mình sắp phải nộp rùi T_T
Biểu diễn các phân thức sau dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức vs bậc của tử thức nhỏ hơn bậc của mẫu thức :
a) \(\frac{x^2+3}{x^2-1}\)
b) \(\frac{x^2-1}{x^2+1}\)
c) \(\frac{x^4-x^3+4x^2-x+5}{x^2+1}\)
d) \(\frac{x^5-2x^4-x-3}{x+1}\)
Cho hai phân thức
\(\dfrac{x^3-x^2-x+1}{x^4-2x^2+1}\) và \(\dfrac{5x^3+10x^2+5x}{x^3+3x^2+3x+1}\)
Theo bài tập 8, có vô số cặp phân thức có cùng mẫu thức và bằng cặp phân thức đã cho. Hãy tìm cặp phân thức như thế với mẫu thức là đa thức có bậc thấp nhất ?
Phân tích phân thức sau thành tổng của 2 phân thức mà mẫu thức là các nhị thức bậc nhất:
M = (2x-1)/(x^2-5x+6)
\(M=\frac{2x-1}{x^2-5x+6}=\frac{2x-1}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\frac{5\left(x-2\right)-3\left(x-3\right)}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}=\frac{5}{x-3}-\frac{3}{x-2}=\frac{5}{x-3}+\frac{3}{2-x}\)
Viết đa thức x6 - x4 + x2 - 1 dưới dạng một phân thức đại số mà tử và mẫu là những đa thức có hai hạng tử
Lời giải:
$x^6-x^4+x^2-1=x^4(x^2-1)+(x^2-1)=(x^2-1)(x^4+1)$
$=\frac{(x^2-1)(x^2+1)(x^4+1)}{x^2+1}=\frac{(x^4-1)(x^4+1)}{x^2+1}=\frac{x^8-1}{x^2+1}$
Cho hai đa thức: 2x2 - 5x - 3 và 2x+1.
a) Hãy viết một phân thức có tử và mẫu là hai đa thức đã cho và bậc của tử thấp hơn bậc của mẫu.
b) Rút gọn phân thức trên
a, \(\frac{2x+1}{2x^2-5x-3}\)
b, \(\frac{2x+1}{2x^2-5x-3}\)
\(=\frac{2x+1}{2x^2+x-6x-3}\)
\(=\frac{2x+1}{x\left(2x+1\right)-3\left(2x+1\right)}\)
\(=\frac{2x+1}{\left(2x+1\right)\left(x-3\right)}\)
\(=\frac{1}{x-3}\)
\(a,\frac{2x+1}{2x^2-5x-3}\)
\(b,\frac{2x+1}{2x^2-5x-3}\)
\(=\frac{2x+1}{2x^2+x-6x-3}\)
\(=\frac{2x+1}{2x\left(x+1\right)-3\left(2x+1\right)}\)
\(=\frac{2x+1}{\left(2x+1\right)\left(2x-3\right)}\)
\(=\frac{1}{2x-3}\)
Viết đa thức P(x) = 5x3 - 4x2 + 7x - 2 dưới dạng:
Hiệu của hai đa thức một biến.
Bạn Vinh nêu nhận xét: "Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thức bậc 4". Đúng hay sai? Vì sao?
Viết đa thức P(x) = 5x3 – 4x2 +7x – 2 dưới dạng hiệu của hai đa thức một biến.
Có nhiều cách viết, ví dụ:
Cách 1: Nhóm các hạng tử của đa thức P(x) thành 2 đa thức khác
P(x) = 5x3 – 4x2 +7x – 2 = (5x3 + 7x) - (4x2 + 2)
⇒ P(x) là hiệu của hai đa thức một biến là: 5x3 + 7x và 4x2 + 2
P(x) = 5x3 – 4x2 +7x – 2 = (5x3 – 4x2) – (-7x + 2)
⇒ P(x) là hiệu của hai đa thức một biến là: 5x3 – 4x2 và -7x + 2
Cách 2: Viết các hạng tử của đa thức P(x) thành tổng hay hiệu của hai đơn thức. Sau đó nhóm thành 2 đa thức khác
Ví dụ: Viết 5x3 = 6x3 - x3; – 4x2 = – 3x2 - x2
Nên: P(x) = 5x3 – 4x2 +7x – 2 = 6x3 - x3 – 3x2 - x2 +7x – 2 = (6x3 – 3x2 + 7x) - (x3 + x2 + 2)
⇒ P(x) là hiệu của hai đa thức một biến là: 6x3 – 3x2 + 7x và x3 + x2 + 2