Cho 20g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M.Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X là:
A.25% và 75% B.20% và 80%
C.22% và 78% D.30% và 70%
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và F e 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và F e 2 O 3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%
Chọn B
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của F e 2 O 3 có trong 20 gam
hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol
cho 20 gam hổn hợp X gồm cuo và fe2o3 tác dụng vừa đủ với 0,2l dd hcl có nồng đọ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của cuo và fe2o3 trong hỗn hợp x lần lượt là:
a 30% và 70%
b 20% và 80%
c 22% và 78%
d 25% và 75%
b) 20 % và 80%
Gọi \(n_{CuO} và n_{Fe_2O_3} là x y\)
\(\begin{cases} 80x + 160y= 20\\ 2x+ 6y= 0,2 . 3,5=0,7 \end{cases} \)
x=0,05
y= 0,1
%\(m_{CuO}= \dfrac{0,05 . 80}{20} . 100\)%= 20%
=> %m\(Fe_2O_3\)= 80%
Cho 20g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2l dung dịch HCl 3,5M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi oxit ban đầu.
\(n_{HCl}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\\ n_{CuO}=a;n_{Fe_2O_3}=b\\ CuO+2HCl\xrightarrow[]{}\Rightarrow CuCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\xrightarrow[]{}2FeCl_3+H_2O\\ \left\{{}\begin{matrix}2a+6b=0,7\\80a+160b=20\end{matrix}\right.\\\Rightarrow a=0,05;b=0,1\\ \%_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{20}\cdot100=20\%\\ \%_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{20}\cdot100=80\%\)
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X.
//Mn giúp mik vs ạ 🙋//
Đặt nCuO = x (mol) ; nFe2O3 = y (mol)
CuO + HCl -------> CuCl2 + H2O
x-------> x (mol)
Fe2O3 + 6HCl -------------> 2FeCl3 + 3H2O
y--------->6y (mol)
Theo đề bài ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=20\\x+6y=0,2.3,5\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,025 (mol) ; y = 0,1125 (mol)
%mCuO = 0,025 . 80 .100% / 20 = 10 %
%mFe2O3 = 100 % - 10 % = 90 %
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch hcl có nồng độ 4 M tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X
\(2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,2.4=0,8(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} 56.n_{Fe}+27.n_{Al}=22\\ 2.n_{Fe}+3.n_{Al}=0,8 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} n_{Fe}=0,39(mol)\\ n_{Al}=0,007(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} \%m_{Fe}=\dfrac{0,39.56}{22}.100\%=99,27\%\\ \%m_{Al}=100\%-99,27\%=0,73\% \end{cases}\)
Cho 24(g) hỗn hợp Fe2O3,CuO tác dụng với 200(g) dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp b) Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 12,5 % thu được dung dịch A và 2,24 lít khí B ( ở đktc ) . a . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . b . Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A. ( C1 = 35,5 , H = 1 , Fe = 56,0 = 16 )
Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 45,38% và 54,62%
B. 50% và 50%
C. 54,62% và 45,28%
D. 33,33% và 66,67%
Đáp án B
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Giả sử số mol 2 muối CuCl2 và FeCl3 đều là 1 mol
=> nCuO = nCuCl2 = 1 mol ; nFe2O3 = 0,5nFeCl3 = 0,5 mol
=> mhh đầu = 80.1 + 160.0,5 = 160g
=> %mCuO = %mFe2O3 = 50%
Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 45,38% và 54,62%.
B. 50% và 50%.
C. 54,63% và 45,38%.
D. 33,33% và 66,67%
Cho một lượng hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 45,38% và 54,62%.
B. 50% và 50%.
C. 54,63% và 45,38%.
D. 33,33% và 66,67%.