trình bày đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì
1) Trình bày đặc điểm địa lí, diện tích lãnh thổ, địa hình và ảnh hưởng của chúng với khí hậu cảnh quan châu Á
2) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, địa hình, khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sông ngoài châu Á
3) Tên các con sông lớn: phân bố, hướng chảy, đặc điểm
4) Xác định các đới và các kiểu khí hậu của châu Á của châu Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Nêu đặc điểm gió mùa và ảnh hưởng của nó tới Việt Nam
5) Trình bày đặc điểm chính về dân số châu Á: số dân, sự gia tăng dân số, thành phần chủng tộc
6) Trình bày trên bản đồ đặc điểm phân bố dân cư, đô thị của châu Á và giải thích ? Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và các lãnh thổ châu Á. Cho biết tình hình phát triển kinh tế xã hội của Việt nam hiện nay.
Cần gấp! Giúp với ạ!
1)Địa lý châu Á có thể coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi các biển và đại dương, mà còn bởi nhiều đặc điểm tự nhiên độc đáo khác: một châu lục có kích thước vĩ đại nhất, trên 44,4 triệu km², có lịch sử phát triển và cấu tạo địa chất phức tạp nhất, có địa hình bề mặt bị chia cắt mạnh nhất và có sự phân hóa cảnh quan, khí hậu vô cùng phong phú, đa dạng: từ băng giá vĩnh cửu, rừng lá kim cho tới hoang mạc nóng bỏng, rừng rậm nhiệt đới xanh um. Với sự phối hợp của các điều kiện tự nhiên nói trên, châu Á đã hình thành các khu vực địa lý tự nhiên có đặc điểm hoàn toàn khác nhau như Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á và Tây Nam Á.
1)Địa lý châu Á có thể coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi các biển và đại dương, mà còn bởi nhiều đặc điểm tự nhiên độc đáo khác: một châu lục có kích thước vĩ đại nhất, trên 44,4 triệu km², có lịch sử phát triển và cấu tạo địa chất phức tạp nhất, có địa hình bề mặt bị chia cắt mạnh nhất và có sự phân hóa cảnh quan, khí hậu vô cùng phong phú, đa dạng: từ băng giá vĩnh cửu, rừng lá kim cho tới hoang mạc nóng bỏng, rừng rậm nhiệt đới xanh um. Với sự phối hợp của các điều kiện tự nhiên nói trên, châu Á đã hình thành các khu vực địa lý tự nhiên có đặc điểm hoàn toàn khác nhau như Bắc Á, Trung Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á và Tây Nam Á.
Trình bày đặc điểm cơ bản của vị trí địa lí, lãnh thổ của châu Á
TK nè:
- Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á :
Vị trí địa lí : Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Băc Băng Dương và Ấn Độ Dương.Kích thước lãnh thổ : là châu lục rộng lớn nhất với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo).Vị trí địa lí, lãnh thổ.
- Châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu.
- Diện tích phần đất liền rộng khoảng $41,5$ triệu $km^2,$ nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng tới $44,4$ triệu $km^2.$
- Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với hai châu lục và ba đại dương rộng lớn.
- Đây là châu lục rộng nhất thế giới.
Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, đặc điểm kích thước lãnh thổ của châu Á ?
Tham Khảo
* Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:
+ Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.
+ Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km2 (kể cả các đảo).
Tham Khảo !
Đặc điểm vị trí địa lí,giới hạn, kích thước lãnh thổ châu Á
- Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu,
- Giới hạn : kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và 3 đại dương (Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương).
- Kích thước lãnh thổ: 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo phụ thuộc).
1.
- Vị trí , giới hạn, diện tích châu Á.
- Đặc điểm chung về địa hình châu Á và các dạng địa hình .
- Khoáng sản có trữ lượng lớn và nơi phân bố.
2.
- Đặc điểm của khí hậu châu Á.
- Các kiểu khí hậu chính và nơi phân bố.
- Đặc điểm của mỗi kiểu khí hậu ( Tính chất và hướng gió thổi )
3.
- Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Tính chất của các sông ở mỗi khu vực
- Sự phân bố các cảnh quan tự nhiên ( từ bắc xuống nam; từ tây sang đông) .
- Nhận xét về cảnh quan và giải thích sự phân bố cảnh quan.
4.
- Dân số châu Á.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
- Mật độ dân số .
- Các chủng tộc và nơi phân bố.
trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực tây nam á
Vị trí địa lý
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lý:
+ Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - 6050' B)
+ Kinh độ: 102009’Đ - l09024'Đ (kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ).
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b. Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng
thềm lục địa.
c. Vùng trời
- Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Nằm ở bán cầu Tây.
B. Giáp khu vực Mĩ La tinh.
C. Tiếp giáp Ca-na-đa.
D. Giáp Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
câu 1 trình bày vị trí,giới hạn lãnh thổ việt nam
câu 2 nêu tọa độ địa lí phần đất liền việt nam
câu 3 trình bày đặc điểm lãnh thổ phần đất liền việt nam
câu 4 nêu ý nghĩ của vị trí địa nc' ta về mặt tự nhiên
câu 5 nêu một số thiên tai thường xuyên sảy ra trên vùng biển nc' ta và sự cần thiết để bảo vệ môi trường biển?
câu 6 tại sao nội địa vùng biển việt nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa
câu7 nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên của việt nam
câu 8 vùng biển VN tiếp giáp với vùng biển của quốc gia nào?
câu 9 trình bày điểm khó khăn về vị trí địa lí? và hình dạng lãnh thổ VN đối công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay
Câu 1. Trình bày về hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN: quá trình hình thành, mục tiêu, nguyên tắc họat động).
Câu 2. Nêu vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta. Ý nghĩa của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ đến việc hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta.
Dựa vào thông tin mục I và hình 15.1, hãy:
- Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế xã hội của khu vực.
- Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á.
Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía đông nam châu Á, trong khu vực nội chí tuyến.
- Phía bắc giáp khu vực Đông Á, phía tây giáp khu vực Nam Á và vịnh Ben-gan, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp Ô-xtray-li-a và Ấn Độ Dương.
- Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a, nơi giao thoa của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng.
Phạm vi lãnh thổ:
- Kéo dài từ 10 độ N đến 28 độ B và 92 độ Đông đến 152 độ Đông.
- Bao gồm 11 quốc gia: hệ thống bán đảo, đảo và quần đảo đan xen biển và vịnh phức tạp
- Diện tích: khoảng 4,5 triệu km2.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế xã hội của khu vực.
Thuận lợi:
- Có nguồn tài nguyên phong phú, thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế.
- Có nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng đi qua, đặc biệt có eo biển Ma-lắc-ca là một trong những đầu mối hàng hải lớn, góp phần vận chuyển hàng hoá từ châu Âu, châu Phi, Nam Á, Tây Nam Á đến Đông Á và ngược lại.
- Có vị trí địa - chính trị quan trọng, là nơi giao thoa của các nền văn hoá lớn khiến khu vực có nền văn hoá đa dạng và đặc sắc.
Khó khăn:
- Thường xuyên chịu ảnh hưởng của các thiên tai như bão, động đất, núi lửa, sóng thần,...
- Sự đa dạng về văn hóa gây ảnh hưởng trực tiếp đến vấn để bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc phòng trong khu vực.
Phần tự luận
Hãy trình bày các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
Đáp án
- Đặc điểm vị trí địa lí: Châu Á tiếp giáp với hai châu lục lớn là châu Âu và châu Phi, tiếp giáp với ba đại dương là Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. (1 điểm)
- Về kích thước:
+ Phần đất liền: Điểm cực Bắc là 77°44' B, điểm cực Nam là 1°16'B. (0,5 điểm)
+ Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu k m 2 , nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu k m 2 ; chiều dài từ bắc đến nam là 8500 km, chiều rộng từ tây sang đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9200 km. (0,5 điểm)
- Ý nghĩa của vị trí và kích thước tới khí hậu: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc tới Xích đạo làm cho lượng bức xạ Mặt Trời phân bố không đều nên châu Á có nhiều đới khí hậu. Lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của biển và bức chắn địa hình của các dãy núi, sơn nguyên đã làm cho khí hậu châu Á có sự phân hoá. (1 điểm)
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ phía bắc, diện tích lớn nhất cả nước (chiếm 30,7% diện tích) và 14,4% dân số cả nước (năm 2002).
Các tỉnh, thành phố:
+ 4 tỉnh Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
+ 11 tỉnh Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ,Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Giáp Thượng Lào, Nam Trung Quốc. → Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và giao lưu kinh tế.
+ Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ. → Tạo điều kiện để giao lưu về kinhh tế - xã hội.
+ Vịnh Bắc Bộ → Phát triển kinh tế biển.
Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Với đường bờ biển kéo dài từ Móng Cái đến Quảng Yên thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Trung du và miền núi Bắc Bộ không chỉ có phần đất liền rộng lớn mà còn có cả vùng biển giàu tiềm năng ở phía đông nam.