Cho 2,64 gam một muối sunfat trung hòa X (muối đơn) tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Xác định công thức của X và nếu ứng dụng chính của nó trong nông nghiệp.
Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức tnh thể trên là
A.CuSO4.6H2O
B. Fe2(SO4)3.12H2O
C. Al2(SO4)3.24H2O
D. Al2(SO4)3.18H2O
Câu 1: Cho 325 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNOз dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Xác định công thức xỉa muối sắt clorua. Câu 2: Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí Hշ thu được (đktc) là?
Câu 3:
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 1:
\(Đặt:FeCl_x\) (x: nguyên dương, x hoá trị của Fe)
\(FeCl_x+xAgNO_3\rightarrow xAgCl\downarrow+Fe\left(NO_3\right)_x\\ n_{AgCl}=\dfrac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\\ n_{FeCl_x}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\\ M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{3,25x}{0,06}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét x=1;x=2;x=3;x=4, ta thấy có lúc x=3 thì\(M_{FeCl_3}=162,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy nhận x=3 => CTHH FeCl3
Câu 2:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{20.10\%}{160}=0,0125\left(mol\right)\\ Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\\ n_{Zn}=n_{Cu}=n_{ZnSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0125\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,0125.65=0,8125\left(g\right)\\ m_{ddZnSO_4}=0,8125+20-0,0125.64=20,0125\left(g\right)\\ C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,0125.161}{20,0125}.100\%\approx10,056\%\)
Cho dung dịch chứa 38,85 gam một muối vô cơ của carbonic acid tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 18 gam muối sulfate trung hòa của kim loại hóa trị II, sau phản ứng hoàn toàn thu được 34,95 gam kết tủa. Xác định công thức 2 muối ban đầu.
Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 phản ứng vừa đủ với X, thu được 11,65 gam, kết tủa và dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,50
B. 7,00
C. 8,20
D. 5,95
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và CuO tác dụng với dung dịch KHSO4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa (5m + 4,7) gam muối sunfat trung hòa. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 (loãng, dư), thu được (9m + 4,36) gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,36
B. 12,16
C. 11,46
D. 10,56
Dung dịch X chứa các ion: F e 3 + , S O 4 2 - , N H 4 + , C l - Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dụng dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam
B. 7,04 gam
C. 7,46 gam
D. 3,52 gam
Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al3+, NH4+, SO42- và H2O kết tinh vào nước cho đủ 100ml dung dịch Y
- Lấy 20ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 0,156 gam kết tủa.
- Lấy 20ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,932 gam kết tủa.
Công thức của X là:
A. Al.NH4(SO4)2.12H2O
B. Al2(SO4)3.2(NH4)2SO4.16H2O
C. 2Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.5H2O
D. Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.12H2O
Đáp án A
Gọi số mol Al3+, NH4+, SO42- trong 100 ml dung dịch Y lần lượt là x, y, z mol
-Phần 1:
Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+
x/5 x/5 = 2.10-3 suy ra x = 0,01 mol
-Phần 2:
Ba2++ SO42-→ BaSO4
z/5 mol z/5 mol = 0,932/233 = 4.10-3 mol nên z = 0,02 mol
ĐLBT ĐT suy ra y = 0,01 mol suy ra nH2O = 0,12 mol
Suy ra CT là Al.NH4.(SO4)2.12H2O
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
A. 3,73 gam.
B. 7,46 gam.
C. 7,04 gam.
D. 3,52 gam.
Đáp án B
+ B ả n c h ấ t p h ả n ứ n g : P 1 : F e 3 + + 3 O H - → F e ( O H ) 3 ↓ N H 4 + + O H - → N H 3 ↑ + H 2 O ⇒ n F e 3 + = n F e ( O H ) 3 = 0 , 01 n N H 4 + = n N H 3 = 0 , 03 P 2 : B a 2 + + S O 4 2 - → B a S O 4 ↓ ⇒ n S O 4 2 - = n B a S O 3 = 0 , 02 + B T Đ T t r o n g m ộ t n ử a X : n C l - = 2 n F e 3 + + n N H 4 + - 2 n S O 4 2 - = 0 , 02 m m u ố i t r o n g X = 2 ( m F e 3 + + m N H 4 + + m C l - + m S O 4 2 - ) = 7 , 46 g a m