Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X trong lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.
1. Xác định kim loại M.
2. Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44 gam tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh thể.
Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp hai muối, gồm cacbonat trung tính và cacbonat axit của một kim loại kiềm vào 362,4 ml nước (d = 1g/ml), thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 30g kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai muối trên.
Cho 19,2 gam một oxit của kim loại phản ứng với CO dư ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,36 mol CO2.
a. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức của oxit.
b. Cho lượng kim loại thu được ở trên phản ứng hoàn toàn với 60 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng. Tính khối lượng muối thu được. | 2. Cho x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thu được y mol kết tủa. Nếu cho 1,1x mol Ba(OH)2 tác dụng với 250 ml dung dịch AlCl3 1,2M thì thu được 0,5y mol kết tủa. Xác định x, y.
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y .
a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra .
b . Xác định R m và a . .
c . Hoà tan hết 4 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch 0,1M và CuSO4 0,12M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
B1: cho 43,74 gam một hỗn hợp X gồm M2CO3, MCl và MHCO3 tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10,52% ( D= 1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 17,60g một chất khí. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a, xác định M (biết M là kim loại kiềm) và phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
b, tính V và m.
hỗn hợp X gồm Al và M(M là kim loại hóa trị I , tác dụng được với nước).Hòa tan hoàn toàn 3,18 gam X trong 1 lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y(gồm 1 muối sunfat trung hòa).Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.Tìm M
Cho 3,84 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1,45M
a, Chứng minh hỗn hợp kim loại còn dư
b, Nếu sau phản ứng thu được 13,325 gam muối khan thì khối lượng mỗi kimloaji trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam ?
c, Dung dịch sau phản ứng có thể tác dụng tối đa V lít dung dịch kiềm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M. Tính V