Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tắt máy, chuyển động chậm dần đều do mà sát, hệ số mà sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,5 . Tính gia tốc, thời gian và quãng đường chuyển động chậm đần đều?
một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy,chuyển động chậm dần đều do có ma sát.Biết rằng hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,02.Hãy tính: a.Gia tốc của ô tô. b.Thời gian ô tô tắt máy đến khi dừng lại. c.Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại.
Hình như thiếu gia tốc rơi tự do
a, Theo định luật II Niuton:
\(\overrightarrow{F_{mst}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\left(1\right)\)
Chiếu \(\left(1\right)\) lên chiều dương:
\(m.a=-F_{mst}=-\mu.m.g\Rightarrow a=-\dfrac{g}{50}\)
b, Thời gian ô tô tắt máy đến khi dừng lại:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{750}{g}\left(s\right)\)
c, Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại:
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{5625}{g}\left(m\right)\)
Một oto đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì tắt máy chuyển động chậm dần đều đó có ma sát biết rằng hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,02 tính: gia tốc của oto
Câu 9. Một ô tô có khối lượng 10 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thi tắt máy chuyển động chậm dần đều.Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là u = 0.04 .Lầy g = 10 m/s2.Vẽ hình xác định các lực tác dụng lên ô tô và tính quãng đường ô tô đi được từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại.
<Bạn tự vẽ hình>
Đổi 10 tấn =10000 kg ; 36km/h=10m/s
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Oy :\(N=P=m\cdot g=10000\cdot10=100000\left(N\right)\)
Chiếu lên trục Ox: \(-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{-\mu N}{m}=\dfrac{-0,04\cdot100000}{10000}=-0,4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại là
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0^2-10^2}{2\cdot\left(-0,4\right)}=125\left(m\right)\)
Một xe ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 2 m/s thì chuyển sang chuyển động nhanh dần đều. Biết lực kéo của động cơ là 5.10³N và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,04. Tính vận tốc và thời gian xe đi được đoạn đường 50 m.
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
chiếu theo Oy: \(N=P=mg=5000\cdot10=5\cdot10^4\left(N\right)\)
Chiếu theo Ox:
\(F_k-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{F_k-\mu N}{m}=\dfrac{5\cdot10^3-0,04\cdot5\cdot10^4}{5000}=0,6\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc xe đi được đoạn đường 50 m
\(v=\sqrt{2as+v_0^2}=\sqrt{2\cdot0,6\cdot50+2^2}=8\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Thời gian xe đi được đoạn đường 50 m
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{8-2}{0,6}=10\left(s\right)\)
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi được cho tới khi vật dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9 , 8 m / s 2
A. 19,1 m.
B. 25,6 m.
C. 18,2 m.
D. 36 m.
Đáp án A
Lực ma sát F m s = μ m g . Vì lực ma sát ngc chiều với chiều chuyển động nên nếu ta chọn chiều + theo chiều chuyển động thì lực ma sát ngược chiều +
Sau khi hãm phanh chuyển động của xe là chậm dần đều
Một xe đang chuyển động đều với vận tốc 12m/s trên đường thẳng nằm ngang. Biết lực kéo của động cơ khi đó là 800N và hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,2. Sau khi đi được 1 đoạn thì xe tắt máy, chuyển động chậm dần đều.
a) Tìm khối lượng của xe
b) Tìm quãng đường tối đa mà xe đi được kể từ lúc tắt máy.
c) Tìm vận tốc của xe sau khi đi được 20m kể từ lúc tắt máy
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi được cho tới khi vật dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s2.
A. 19,1m
B. 25,6m
C. 18,2m
D. 36m
Chọn đáp án A
Lực ma sát Fms = µmg. Vì lực ma sát ngược chiều với chiều chuyển động nên nếu ta chọn chiều (+) theo chiều chuyển động thì lực ma sát ngược chiều dương.
Sau khi hãm phanh chuyển động của xe là chậm dần đều
Áp dụng định luật II Niu-ton:
-Fms = ma
→ a = -µg = 5,88 m/s2
Áp dụng công thức độc lập thời gian có:
v2 – vo2 = 2a
<->02 – 152 = 2.5,88s
→ s = 19,1m
Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0.05. Lấy g= 10m/s2 . Tính gia tốc và thời gian vật chuyển động cho đến khi dừng lại.
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
Gia tốc xe:
\(F_{hl}=m\cdot a=-F_{ms}=-\mu mg\)
\(\Rightarrow a=-\mu\cdot g=-0,05\cdot10=-0,5\)m/s2
Quãng đường vật đi đến khi dừng:
\(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot\left(-0,5\right)}=100m\)
1 ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s^2.Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3s là?
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
⇒ vo = 10m/s; a = -2 m/s
Sau 3s quãng đường ô tô đi được là
s = vot + \(\dfrac{1}{2}\) at2 = 10 . 3 + \(\dfrac{1}{2}\) . (-2) . 32
s = 21 (m)