-Fms=m.a
\(\Leftrightarrow-\mu.m.g=m.a\)
\(\Rightarrow a=\)-5m/s2
quãng đường, thời gian xe đi được đến khi dừng lại (v=0)
v2-v02=2as\(\Rightarrow s=\)10m
t=\(\dfrac{v-v_0}{a}\)=2s
-Fms=m.a
\(\Leftrightarrow-\mu.m.g=m.a\)
\(\Rightarrow a=\)-5m/s2
quãng đường, thời gian xe đi được đến khi dừng lại (v=0)
v2-v02=2as\(\Rightarrow s=\)10m
t=\(\dfrac{v-v_0}{a}\)=2s
Câu 9. Một ô tô có khối lượng 10 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thi tắt máy chuyển động chậm dần đều.Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là u = 0.04 .Lầy g = 10 m/s2.Vẽ hình xác định các lực tác dụng lên ô tô và tính quãng đường ô tô đi được từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại.
một chiếc xe có khối lượng 1000kg đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì tắt máy , xe chuyển động chậm dần đều theo thời gian rồi mới dừng hẳn . Tính công của lực ma sát
Một ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường ngang, sau khi đi được 50 m thì đạt vận tốc 18 km/h. Biết hệ số ma sát giữa các bánh xe và mặt đường là 0,02. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính gia tốc của ô tô. b. Vẽ hình phân tích lực tác dụng vào ô tô và tính độ lớn của lực kéo động cơ. c. Ô tô tắt máy ngay khi đạt vận tốc 18 km/h. Lực ma sát giữa các bánh xe và mặt đường không đổi. Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc tắt máy đến lúc dừng hẳn.
Một xe tải khối lượng 1,2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang nhanh dần đều sau khi được đi được 300m đạt vận tốc 20m/s thì xe tắt máy chuyển dộng chậm dần đều đi thêm 20s nữa rồi dừng lại, g=10m/s2
a. Nếu hệ số ma sát với mặt đường bằng 0,2. Tính lực kéo của động cơ
b. Nếu lực ma sát như nhau trên toàn bộ quãng đường. Tính lực kéo động cơ
Xe tải có khối lượng m = 5 tấn bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang, vận tốc tăng dần từ 0 đến 8 m/s trong 20 s. Hệ số ma sát giữa xe với mặt đường μ = 0,1, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính gia tốc chuyển động của xe và quãng đường xe đi trong 20 giây đầu.
b. Vẽ hình và tính độ lớn lực kéo của động cơ ô tô trong giai đoạn này.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Bánh xe không lăn nữa, trượt chậm dần đều do ma sát, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là \(\mu\)=0,5.
a) Tính lực ma sát tác dụng vào xe?
b) Tính gia tốc, thời gian và quãng đường chuyển dộng chậm dần đều cho tới khi dừng lại.
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động, khi qua A có vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 10s thì đến B vận tốc đạt 72km/h với lực kéo bằng 6000N không đổi
a/ Tính lực ma sát của xe với mặt đường. Từ đó tìm hệ số ma sát?
b/ Sau khi đến B xe tắt máy xuống dốc nghiêng 30 độ. Hệ số ma sát 1/4 √3. Tìm vận tôc tại chân dốc. dốc dài 30m
một ô đang chuyển động với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2m/s2.quãng đường ô tô đi thêm được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng hẳn là :
A.100m B1296m C18m D36m
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì tài xế tắt máy cho ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều . Biết hệ số ma sát giữa bánh xe ô tô với mặt đường \(\mu\) = 0,2 , lấy g = 10 m/s2 .
a . Vẽ hình , phân tích các lực tác dụng lên ô tô và tính gia tốc của ô tô.
b . Tính quãng đường đi được và thời gian chuyển động chậm dần đều đến khi ô tô dừng lại .