Có 1 tế bào sinh dục sơ khai của 1 cá thể đực qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản , qua vùng chín , và giảm phân tạo ra 32 giao tử đã đòi hỏi môi trường cung cấp 120 NST đơn . Xác định bộ NST 2n của loài
Một tế bài sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn.Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
a. xác định bộ 2n của loài
b. tính số cromatit và số NST cùng của mỗi tế bào ở kì nguyên phân,kì giữa giảm phân II,kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?
c.Sau khi giảm phân các loại giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh .tổng số NST trong hợp tử tạo thành là 128.tính hiệu suất thụ tinh của giao tử
d.nếu không có hiện tượng trao đổi chéo ở các NST,không có đột biến thì số loại giao tử nhiều nhất của loài là bao nhiêu?điều kiện?
một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trường cung cấp 3 024 NST đơn.tỉ lệ tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số NST đơn có trong một giao tử được tạo là 3/4.Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử.biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài.
a. xác định bộ 2n của loài
b.số NST đơn mà môi trương cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục cái là bao nhiêu?
c.xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên. biết giảm phân bình thường không xảy ra trao đổi chéo và đột biến
giúp mình với mình đang cần gấp cảm ơn
Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trương cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong một giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
a. Xác định bộ NST 2n của loài?
b. tính số crômatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?
Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 240 nhiễm sắc thể đơn .số nhiễm sắc thể đơn có trong một giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản. tổng số giao tử được tạo ra bằng 1/2048 tổng số kiểu tổ hợp giao tử có thể được hình thành của loài biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái ở trên là bình thường và không có sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể
a) bộ 2n
b) cá thể chứa tế bào sinh dục trên thuộc giới tính gì
a. Xác định bộ NST 2n
Gọi 2n là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài
k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai
Theo đề bài: (2k -1).2n + 2n.2k = 240 (1)
2n : 2 = 2. 2k-1 (2)
Thay 2 vào 1 ta được:
(2n: 2 -1)2n +2n2 : 2 = 240
2n2 –2n - 240 = 0
2n =16 , k = 3
Vậy bộ NST 2n =16 NST
b) Số tb thgia giảm phân : 23 = 8
số kiểu tổ hợp giao tử có thể được hình thành của loài: 2n x 2n = 65536
số giao tử được tạo ra : 65536 : 2048 = 32
=>giới đực
Tk
a. Xác định bộ NST 2n
Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài
k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai
(x, k nguyên dương, x chẵn)
Theo đề bài: (2k -1).x + x.2k = 240 (1)
x : 2 = 2. 2k-1 (2)
Thay 2 vào 1 ta được:
(x: 2 -1 )x +x2 : 2 = 240
x2 – x - 240 = 0
x =16 , k = 3
Vậy bộ NST 2n =16
b. Số cromatit và số NST cùng trạng thái
- Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép
- Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép
- Kì giữa nguyên phân :0 cromatic, 8 NST đơn.
1.Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8
Số hợp tử : 128 : 16= 8
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục cái → 8 giao tử cái đều tham gia tạo hợp tử.
HSTT = 8× 100: 8 = 100%
- Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực → tạo 8×4 = 32 giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử →
HSTT = 8 × 100: 32 =25%
Số loại giao tử tối đa được tạo khi các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau
2n = 28= 256
Ở vùng sinh sản trong tuyến dinh dục của 1 cá thể có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp nhiều đợt, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo 1240 NST đơn, các tế bào con sinh ra đều phát triển và giảm phân hình thành giao tử đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 1280 NST đơn, giao tử tạo ra được thụ tinh với hiệu suất 10% tạo 64 hợp tử.
- Xác định bộ NST của loài.
- Xác định giới tính của loài đó.
Tham khảo:
a, Quá trình tạo thụ tinh được tạo ra 64 hợp tử với hiệu suất 10% => có 640 giao tử => có 160 tế bào tham gia giảm giá tạo giao tử, môi trường nội dung cung cấp 1280 NST đơn cho quá trình giảm phân
=> bộ NST 2n của loài là 2n = 1280: 160 = 8
b, Do hiệu suất thụ tinh chỉ có 10% nên đây là các tế bào sinh tinh hay ở đây là cá thể đực.
Tham khảo
Theo mình giải như thế này.
a) x là số lần nguyên phân
Ta có : 2n x 5 x (2x - 1) = 1240 ( 1)
2n x 5 x 2x = 1280 (2)
Lấy (2) - (1) <=> 2n x 5 = 40 => 2n = 8
=> x = 5
b) Số tb con tạo ra sau np: 5 x 25 = 160
Thụ tinh tạo ra 64 hợp tử với hiệu suất 10%
=> Số giao tử: 64 : 10% = 640
có 160 tế bào tham gia giảm giá tạo giao tử, môi trường nội dung cung cấp 1280 NST đơn cho quá trình giảm phân
=> Giới tính đực
10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.
Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:
2n(2x - 1)10 = 2480 và 2n2x10 = 2560 → n = 8 (ruồi giấm)
2n.2x.10 = 2560 → x = 5
b. Số tế bào con sinh ra: 320
Số giao tử tham gia thụ tinh: 128/10 . 100 = 1280
Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 1280/320 = 4 suy ra là con đực
Có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 NST đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 2560 NST đơn. Biết không có trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 4
B. 2n = 8
C. 2n = 16
D. 2n = 32
Có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 NST đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường cung cấp thêm 2560 NST đơn. Biết không có trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 2n = 4.
B. 2n = 8.
C. 2n = 16.
D. 2n = 32.
Đáp án B
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 7440 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo thành đến vùng chín tiến hành giảm phân đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp thêm 7680 NST đơn. Các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất là 10% và đã tạo ra 64 hợp tử. Biết các quá trình diễn ra bình thường, không xảy ra quá trình trao đổi chéo trong giảm phân. a. Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài? Cho biết đây là loài nào? b. Xác định số giao tử tạo thành sau giảm phân c. Xác định giới tính của cơ thể có tế bào tham giam giảm phân. Làm giúp em với ạ, em đang cần gấp
a)
Số nst mtcc cho tb ở nguyên phân là : 5.(2k-1).2n= 7440 (1)
Số nst mtcc cho tb ở gp là : 5.2k.2n=7680 (2)
Lấy (2)-(1) : 2n.5 = 240 => 2n = 48
Thay 2n = 48 vào (2) => k = 5
Số tb tham gia giảm phân : 25.5=160 tb
b)
Số gt được thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 64
=> số gt tham gia thụ tinh (số gt được tạo ra sau gp ) = 64 : 10% = 640 gt
c)
=> giới tính của cơ thể là đực ( vì số gt tạo ra sau gp gấp 4 lần số tb tham gia gp)
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án C
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à 2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4 . 100 25 = 16 = 2 4 = số tế bào sinh dục chín à Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra một giao tử à Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái à 1 sai; 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 1.