Một ô tô di chuyển với vận tốc 50 km/h thì thì hãm phanh, sau 2 giây vận tốc giảm dần 36 km/h a) Tính vận tốc của ô tô b )sau bao lâu ô tô dừng hẳn
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
\(-F_h=m\cdot a=2500\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-2500}{1\cdot1000}=-\dfrac{5}{3}\)m/s2
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-\dfrac{5}{3}}=6s\)
Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 22,5m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ?
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 98 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 45m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ???
m=4 tấn = 4000 (kg)
\(v_0=98km/h=27m/s\)
v = 0 (m/s)
s = 45m
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2.45}=\dfrac{0^2-27^2}{90}=-8,1m/s\)
Định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
Lực hãm phanh:
\(-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=-m.a=-4000.-8,1=32400\left(N\right)\)
Trong một chuyển động thẳng, một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s thì người lái hãm phanh. Sau khi hãm phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -5t + 15 (m/s) trong đó là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Hỏi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
A. 23,5m.
B. 22m.
C. 22,5m.
D. 21,5m
Đáp án C
Khi ô tô dùng hẳn thì
Quãng đường di chuyển của ô tô từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn là
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau một thời gian vận tốc giảm còn 18 km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô là
A. 150 kJ
B. -150 kJ
C. -75kJ
D. 75kJ
Câu 1. Một ô tô đang chuyển động vơi vận tốc ban đầu là 36 km/h trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh chuyển động chậm dần sau 10s thì dừng lại. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 6 giây kể từ lúc hãm phanh?
Tóm tắt: \(v_0=36\)km/h\(=10m\)/s\(;v=0\)m/s\(;t=10s\)
\(S=?\) sau 6s đi được.
Lời giải:
Gia tốc xe: \(v=v_0+at\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-10}{10}=-1\)m/s2
Quãng đường xe đi tại thời gian t=6s là:
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot\left(-1\right)}=50m\)
Một ô tô đang chạy với tốc độ 36 km/h thì người lái xe đạp phanh, từ thời điểm đo, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v t = - 5 t + 10 m / s , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến lúc dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
A. 10m
B. 20m
C. 2m
D. 0,2m
Đáp án A
36km/h = 10m/s. Khi xe dừng thì vận tốc bằng 0 Þ -5t + 10 = 0 Þ t = 2(s)
Quãng đường xe đi từ lúc đạp phanh đến lúc dừng hẳn là:
Một ô tô đang đi với vận tốc 50 km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi được quãng đường 20m thì dừng lại. Hỏi nếu quãng đường từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng hẳn là 51,2m thì vận tốc của ô tô trước khi hãm phanh là bao nhiêu? Biết quãng đường từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng hẳn tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc của ô tô khi hãm phanh.
a. 19,5 km/h
b. 80 km/h
c. 81,2 km/h
d. 128 km/h
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,1m/s2. a. Tìm vận tốc và quãng đường ô tô đi được sau 50 giây kể từ lúc hãm phanh? b. Kể từ lúc hãm phanh, ô tô đi thêm được một quãng đường bao nhiêu? Trong thời gian bao lâu thì xe dừng hẳn?