Hòa tan 13,7 g Ba vào 400g dd CuSO4 1,6 % thu được dd A kết tủa B . Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C
a) Tính C% của dd A
b) Tính khối lượng chất rắn C
Hòa tan Na2O vào nước thu được 100 gam dd A có nồng độ là 8% Cho A phản ứng với dd CuSO4 thu được kết tủa B. Nung kết tủa B thu được chất rắn màu đen.
a) Tính khối lượng oxide đã dùng (6,2g)
b) Tính khối lượng chất rắn màu đen
c) Tính khối lượng dd HCl 25% cần dùng để hòa tan hết chất rắn màu đen
a) Na2O +H2O-->2NaOH (1)
2NaOH +CuSO4 -->Na2SO4+ Cu(OH)2 (2)
Cu(OH)2 -to-> CuO +H2O (3)
b) mNa2O=8.100/100=8(g)
=>nNa2O=8/62=0,13(mol)
theo(2) :nCu(OH)2=1/2nNaOH=0,065(mol)
theo(3):nCuO=nCu(OH)2=0,065(mol)
=>mCuO=0,065.80=5,2(g)
c) CuO +2HCl-->CuCl2+H2O (4)
theo (4) : nHCl=2nCuO=0,13(mol)
mddHCl 25%=
Cho 100g dd FeCl2 12,7% vào 100g dd KOH 16,8% thu được dd A và khí B kết tủa. a) Viết PTPU và tính khối lượng B kết tủa. b)Tính C% của các chất có trong dd A ( đã bỏ kết tủa ) c) Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được rắn C. Tính khối lượng C
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B
cho 9,16 g hh gồm zn, fe,cu vào cốc đựng 170ml dd cuso4 1M. Sau phản ứng thu được dd B và kết tủa C. Nung C đến khối lượng k đổi thu được 12g chất rắn. CHo dd NaOH dư vào dd B. Lọc kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,2g.
a, Chứng minh kết tủa C chỉ là Cu
b,Tìm khối lượng các kim loại ban đầu
Cho 250 ml dd NaOH 1M tác dụng với dd CuSO4 0,5 M thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi. a) Viết Các PTHH . b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung? c) Tính thể tích dd CuSO4 0,5 M cần phản ứng? d) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc? (Cho Cu= 64, H = 1 , S = 32, O = 16,Na = 23)
Hòa tan hoàn toàn 24.625g hh gồm KCl, MgCl2, NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300ml dd AgNO3 1.5M. Sau PỨ thu được dd A, kết tủa B. Cho Cho 2.4g Mg vào dd A, PỨ kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dd D. Cho toàn bộ chất rắn vào dd HCl loãng dư, sau PỨ thấy khối lượng chất rắn C giảm 1.92g. Thêm dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn E. Tính %m các muối có trong hh đầu.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
Trộn 100 gam dd CuCl2 13,5% vào 200 gam dd NaOH 5%
a) Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra
b) Nung lượng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, tính khối lượng chất rắn thu được
Trộn 100 gam dd CuCl2 13,5% vào 200 gam dd NaOH 5%
a) Tính khối lượng chất kết tủa sinh ra
b) Nung lượng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, tính khối lượng chất rắn thu được
\(m_{ct}=\dfrac{13,5.100}{100}=13,5\left(g\right)\)
\(n_{CuCl2}=\dfrac{13,5}{135}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{5.200}{100}=10\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,1 0,25 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\)
⇒ CuCl2 phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuCl2
\(n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
b) Pt : \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,1 0,1
\(n_{CuO}=\dfrac{0.1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt