Khi cho nhôm tác dụng với axit sunfuric, khối lượng của nhôm sunfat tạo thành nhỏ hơn nhôm cộng với khối lượng đã tham gia phản ứng . Hãy giải thích xem kết quả trên có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng ko
Cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 14,7 gam axit sunfuric thu được 17,1 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3 và V lít khí hiđro ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên và tính khối lượng khí hiđro thu được.
c) Tính V.
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Định Luật Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=2.7+14.7-17.1=0.3\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.3}{2}=0.15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
cho kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric(H2SO4). sau phản ứng thu được muối sunfat (Al2(SO4)3) vaf3,36 lit khí hidro ở dktc.
a) lập PTHH cho phản ứng
b)tính khối lượng nhôm đẫ tham gia phản ứng
c) tính khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng.
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên vào bình đựng khí oxi rồi đốt cháy. hỏi chất nào dư sau phản ứng và thế tích còn dư bao nhiêu/ biết sản phâm thu được là nước (H2O)
e) nếu hiệu suất của phản ứng H=80%. hãy tính khối lượng của axit clohidric thực tế đã lấy và khối lượng Zn ban đầu.
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b: \(n_{H2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=n_{Al}\cdot M_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
Cho 5,4 gam axit sunfuric tạo ra 34,2 gam nhôm sunfat và khí Hidoro theo phản ứng hóa học sau:nhôm cộng axit sunfuric tạo thành nhôm sunfat cộng khí hidoro
a/ Cho bt tên chất tham gia và sản phẩm của phản ứng
b/Viết công thức khối lượng cảu phản ứng
c/Tính khối lượng của khí hidoro thu đc
Khi cho Mg tác dụng với axit clo hidric thì khối lượng của MgCl2 nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clo hidric tham gia phản ứng điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không vì sao
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng vì khí cho Mg tác dụng với HCl sinh ra dung dịch MgCl2 và khí H2. Khí H2 sinh ra sẽ bay lên và dung dịch còn lại chỉ còn MgCl2
Cho 58,5 gam nhôm hidroxit tác dụng với 49 gam dd axit sunfuric, sau phản ứng thu
được nhôm sufat và nước.
a. Viết PTHH
b. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
a. PTHH: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 6H2O
b. Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{58,5}{78}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,5}{3}\)
Vậy \(Al\left(OH\right)_3\) dư.
\(m_{dư}=0,75.78-98.0,5=9,5\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,5=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{6}.342=57\left(g\right)\)
Cho 58,5 gam nhôm hidroxit tác dụng với 49 gam dd axit sunfuric, sau phản ứng thu
được nhôm sufat và nước.
a. Viết PTHH
b. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư là bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
a, \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{58,5}{78}=0,75\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
Mol: \(\dfrac{1}{3}\) 0,5 \(\dfrac{1}{6}\)
b, Ta có: \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,5}{3}\) ⇒ Al(OH)3 dư, H2SO4 hết
⇒ \(m_{Al\left(OH\right)_3}=\left(0,75-\dfrac{1}{3}\right).78=32,5\left(g\right)\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{6}.342=57\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{58,5}{78}=0,75\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 6H2O
b. Không có chất dư (hoặc có thể bn cho sai 49(g) dung dịch là 49(g) H2SO4)
c. Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,75=0,375\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,375.342=128,25\left(g\right)\)
Cho nhôm oxit ( Al2O3) tác dụng với 9,8g axit sunfuric ( H2SO4 ) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và nước . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên b) tính khối lượng Al đã tham gia c) Tính thể tích H2(đktc) thu được d)Dùng hết lượng khí trên khử đồng (3) oxi ở nhiệt độ cao tính khối lượng Cu thu được
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng, dư thu được muối nhôm sunfat và 13,44 lít khí H2 (ở đktc).
(a) Viết PTHH xảy ra.
(b) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
(c) Nếu lấy lượng nhôm ở trên cho tác dụng với 4,8 gam oxi thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam nhôm oxit.
\(\left(a\right)2Al+3H_2O\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \left(b\right)n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4mol\\ m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ \left(c\right)n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Al.dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1mol\\ m_{oxit}=m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow1Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 0,6 0,2 0,6
b: \(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
=>\(n_{Al}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
c: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,4 0,2
\(m_{Al_2O_3}=0.2\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH ;
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2↑
0,4 0,6 0,2 0,6
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,2 0,15 0,1
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\)
--> Tính theo oxi
\(b,m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(c,m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Phương trình hóa học của phản ứng:
So sánh tỉ lệ → Vậy Al2O3 dư
mAl2O3 (dư) = 60 - 17 = 43(g)