Tìm hai số tự nhiên biết rằng:Hiệu của chúng bằng 48, ƯCLN của chúng bằng 12 và 2 số đó bé hơn 85
1. Tìm hai số tự nhiên, biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
2. Tìm hai số tự nhiên, biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN cửa chúng bằng 6
vạy ta có a=12 x m;b=12 x q và ưcln của m:q =1 ta có a-b=84 hay m x 12 - 12 x q =84 =12 x (m-q) = 84 và m>p vậym-q=84:12=7 mà ucln cua mva q la 1 vay m=8 và q=1 hoặc m=9 và q=2;..................... thay so tinh tiep
1) Hai số đó là 96 và 12
2)Hai số đó là 144 và 6
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng :
a) Hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN bằng 28, các số đó trong khoảng từ 300 đến 440.
b) Hiệu của chúng bằng 48, ƯCLN bằng 12.
b) Gọi hai số âần tìm là a và b.Giả sử a > b. Ta có :
ƯCLN(a ; b) = 12 \(\Rightarrow\) a = 12m và b = 12n (m,n \(\in\) N và m > n)
Do đó a - b = 12m - 12n = 12.(m - n) = 48
\(\Rightarrow\) m - n = 4. Vì m > n nên m = n + 4
Vậy có vô số cặp số a,b thỏa mãn đề bài.
a) Gọi hai số cần tìm là a và b. Giả sử a > b. Ta có :
ƯCLN(a ; b) = 28 \(\Rightarrow\) a = 28m và b = 28n (m,n \(\in\) N* và m > n)
Do đó a - b = 28m - 28n = 28.(m - n)
Mà 300 < b < a < 400 nên 11 < n < m < 14
\(\Rightarrow\) n = 12 và m = 13.
Do đó a = 28 . 13 = 364
b = 28 . 12 = 336
Vậy hai số đó là 364 và 336
b) Gọi 2 số đó là a; b (Coi a > b)
ƯCLN(a;b) = 12 => a = 12m; b = 12n (m; n \(\in\) N*; m > n; m; n nguyên tố cùng nhau)
Ta có: a - b = 12m - 12n = 12.(m - n) = 48 => m - n = 4 => m = n + 4
Vậy hai số đó có dạng 12m; 12n (Với m = n + 4; và m; n nguyên tố cùng nhau )
Tìm hai số tự nhiên , biết rằng :
a , Hiệu của chúng bằng 84 , ƯCLN bằng 28 , các số đó trong khoảng từ 300 đến 440 .
b , Hiệu của chúng bằng 48 , ƯCLN bằng 12
Câu 1: Tổng của 2 số là 84,ƯCLN của chúng là 12.Tìm 2 số đó
Câu 2:Tìm 2 số tự nhiên biết 2 số nhỏ hơn 160,hiệu của 2 số là 65,ƯCLN của chúng là 13
Câu 3:Tìm 2 số tự nhiên biết tích của chúng là 726,ƯCLN của chúng là 11
Câu 4:Tìm 2 số tự nhiên,biết tích của chúng 2940 và BCNN của chúng bằng 210
a) Tìm các số tự nhiên x,y sao cho: (2x+1)(y-5)=12
b) Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 168, ƯCLN của chúng là 12
c) Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 168, ƯCLN của chúng bằng 56, các số đó khoảng từ 600 đến 800
Tìm hai số tự nhiên nhỏ hơn 70 biết hiệu của chúng bằng 48 và ƯCLN bằng 12.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
\(UCLN\left(a;b\right)=12\\ =>a⋮12v\text{à}a=12k;b⋮12v\text{à}a=12h.M\text{à}\left(k;h\right)=1\)
\(Tac\text{ó}:12k-12h=84\\ =>12\left(k-h\right)=84\\ =>k-h=7\)
Vậy hai số cần tìm là (96;12)(12;108)(24;120)
* ƯCLN(a,b) = 12
a = 12m
(m,n) = 1;(m,n )
b = 12n
Gọi 2 số cần tìm là a và b (a, b )
*Mà a - b = 84 = 12m - 12n = 84 ==> m - n = 7
Vậy hai số cần tìm là 96 và 12; 108 và 24; 120 và 36.
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tộng của chúng bằng 60 và ƯCLN của chúng bằng 12
Gọi 2 số cần tìm lần lượt là : \(a\), \(b\)
Vì \(\left(a,b\right)=12\)nên ta có : \(\hept{\begin{cases}a⋮12\\b⋮12\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=12m\\b=12n\\\left(m,n\right)=1\end{cases}}\)
Mà \(a+b=60\)
\(\Rightarrow12m+12n=60\)
\(\Rightarrow12\left(m+n\right)=60\)
\(\Rightarrow m+n=5\)
Vì \(\left(m,n\right)=1\)nên ta có bảng sau :
m | 1 | 4 | 2 | 3 |
n | 4 | 1 | 3 | 2 |
a | 12 | 48 | 24 | 36 |
b | 48 | 12 | 36 | 24 |
Vậy \(\left(a;b\right)\in\left\{\left(12;48\right);\left(48;12\right)\left(24;36\right);\left(36;12\right)\right\}\)
Gọi hai số đó lần lượt là a, b ( a, b thuộc N, a < b )
Theo đề bài ta có : a + b = 60
Vì ƯCLN(a, b) = 12 nên a = x.12 , b = y.12
Thay a = x.12 , b = y.12 vào biểu thức ta được :
a + b = 60
= x.12 + y.12 = 60
= 12(x + y) = 60
=> x + y = 5
Ta có bảng sau
x | 1 | 4 |
y | 4 | 1 |
a | 12 | 48 |
b | 48 | 12 |
Vậy (a;b) = (12;48) , (48;12)
* Mình thiếu xD - Bổ sung vào cái bảng
Ta có bảng tiếp
x | 2 | 3 |
y | 3 | 2 |
a | 24 | 36 |
b | 36 | 24 |
Vậy (a;b) = (24;36) , ( 36;24 )
a) Tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
b) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 300, ƯCLN bằng 5.
c) Tìm hai số tự nhiên biết rằng ƯCLN của chúng bằng 10, BCNN của chúng bằng 900.
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Ta có : \(a=6.k_1;b=6.k_2\)
Trong đó : \(ƯCLN\left(k_1,k_2\right)=1\)
Mà : \(a+b=84\Rightarrow6.k_1+6.k_2=84\)
\(\Rightarrow6\left(k_1+k_2\right)=84\Rightarrow k_1+k_2=84\div6=14\)
+) Nếu : \(k_1=1\Rightarrow k_2=13\Rightarrow\begin{cases}a=6\\b=78\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=3\Rightarrow k_2=11\Rightarrow\begin{cases}a=18\\b=66\end{cases}\)
+)Nếu : \(k_1=5\Rightarrow k_2=9\Rightarrow\begin{cases}a=30\\b=54\end{cases}\)
Vậy ...
b, Tương tự câu a,
c, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b
Vì : \(ƯCLN\left(a,b\right)=10;BCNN\left(a,b\right)=900\)
\(\RightarrowƯCLN\left(a,b\right).BCNN\left(a,b\right)=a.b=900.10=9000\)
Phần còn lại giống câu a và câu b tự làm