Một gen có 600A. Khi gen phiên mã, môi trường đã cung cấp 1200U,600A,2700G và X.
a. Hãy xác định số lần phiên mã của gen
b. Hãy xác định số lk hiđroi giữa 2 mạch đơn của gen
Một gen cấu trúc có 117 chu kì xoắn và có tỉ lệ giữa các nu là T = 2/3G. Mạch đơn thứ nhất của gen có 117 T, mạch thứ hai có X chiếm 20% số nu của mạch. Khi gen phiên mã đã cần môi trường cung cấp 234 rG. Xác định:
a) Tỉ lệ phần trăm và số nu từng loại của gen?
b) Số nu từng loại trong mỗi mạch đơn của gen?
c) Số ribônu mỗi loại của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên?
N = 117.20 = 2340 (nu).
a) A = T = 20%N = 468 (nu), G = X = 30%N = 702 (nu).
b) A1 = T2 = 468 -117 = 351 (nu).
T1 = A2 = 117 (nu).
X1 = G2 = 702 -20%N/2 = 468 (nu).
G1 = X2 = 20%N/2 = 234 (nu).
c) Môi trường đã cung cấp 234 rG khi gen phiên mã, suy ra mạch thứ hai của gen là mạch gốc.
Suy ra, rA = T2 = 351 nu, rU = A2 = 117 nu, rX = G2 = 468 nu, rG = X2 = 234 nu.
Một gen có 3900 liên kết hidro. khi gen nhân đôi 1 lần đòi hỏi mt nội bào cung cấp cho mạch thứ nhất 1200 nu loại T, cho mạch thứ 2 là 250 nu loại X. Khi gen này phiên mã một lần cần 350 nu 200 nu loại A và loại G. hãy xác định số nu trên mạch mã gốc của gen.
Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với nu loại khác là 20% và có 4050 liên kết Hiđro.
a) Tính chiều dài của gen.
b) khi gen nhân đôi 3 lần mỗi gen con phiên mã 2 lần. xác định tổng số nu cần cung cấp cho phiên mã
a) Ta có: Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với nu loại khác là 20%
\(\Rightarrow\%G-\%A=20\%\)(1)
Theo nguyên tắc bổ xung: \(\%A+\%G=50\%\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}\%G-\%A=20\%\\\%A+\%G=50\%\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được %G= 35%; %A= 15%
Gọi N là số nuclêôtit của gen(\(N\in Z^+\))
Ta có: 4050 liên kết Hiđro.
\(\Rightarrow2.15\%N+3.35\%N=4050\)
Giải phương trình trên, ta được N= 3000(nuclêôtit)
Chiều dài của gen là:
3000: 20 . 34 = 5100 (A0)
b) Số nuclêôtit của các gen con sau khi gen nhân đôi là:
3000.23 = 24000(nuclêôtit)
tổng số nu cần cung cấp cho phiên mã là:
\(\dfrac{24000}{2}.2=24000\)(nuclêôtit)
Một gen có khối lượng 54.104 đvC và có tỉ lệ A = 2/3G. Một trong hai mạch đơn của gen có 270 nu loại A và số nu loại G chiếm 20% số nu của mạch. Quá trình phiên mã của gen đòi hỏi môi trường cung cấp 360 ribonu loại U. Xác định: a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. b. Tỉ lệ % và số lượng mỗi nu trong mỗi mạch đơn của gen. c. Tỉ lệ % và số lượng mỗi loại ribonu trong phân tử mARN
N = M/300 = 1800 (nu)
a)Tỉ lệ và số lượng từng loại nu của gen
\(\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{2}{3}G\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=360\left(nu\right)\\G=X=30\%N=540\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b)Gọi mạch 1 có 270 nu loại A, 20%G
Số nu từng loại của mỗi mạch
A1 = T2 = 270 (nu)
A2 = T1 = 360 - 270 = 90(nu)
G1 = X2 = 20%N/2= 180 (nu)
X1 = G2 = 540 - 180 =360 (nu)
c)Quá trình phiên mã của gen đòi hỏi môi trường cung cấp 360 ribonu loại U
=> cả 2 mạch của gen làm khuôn tổng hợp mARN
Số nu của mARN tổng hợp từ mạch 1
U = 270 (nu); A = 90(nu); X = 180 (nu); G = 360 (nu)
Số nu của mARN tổng hợp từ mạch 2
A = 270 (nu); U = 90(nu); G = 180 (nu); X = 360 (nu)
Ta có M = N.300
⇒N=54.104/300=1800
A/X=2
A+X=900
⇒ A=T=600
G=X=300
Mạch số 2: A2=270 ⇒ A1=A−A2=330, X2=90⇒X1=X−X2=210
Vậy: A1 = 330 = T2; X1 = 210 = G2; T1 = 270 = A2; G1 = 90 = X2
Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 1 lần.
Chọn đáp án B
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A môi trường liên kết với T mạch gốc. Nếu gọi n là số lần phiên mã của gen ta có: 300.n = 900 → n = 3 lần
Xét vùng mã hóa của một gen dài 0,51 µm. Mạch thứ hai của gen có 20% Ađênin bằng ½ số Ađênin của mạch thứ nhất. Trên mạch thứ nhất có 10% Xitôzin.
Gen này phiên mã một số lần cần môi trường nội bào cung cấp 600 Xitôzin.
a. Xác định số loại nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch của gen.
b. Xác định số lần phiên mã của gen.
c. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN.
d. Xác định số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho quá trình phiên mã của gen
Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitôzin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là:
A. AG = TBS = 250 Nucleotit, TG = ABS= 350 Nucleotit.
B. AG = TBS = 150 Nucleotit, TG = ABS = 250 Nucleotit.
C. AG = TBS = 250 Nucleotit, TG = ABS = 150 Nucleotit.
D. Không có đáp án nào đúng.
Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitôzin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là
Một gen có 600 Adenin và 900 Guanin. Gen đó có 400 Xitozin trên một mạch và gen đó đã tái bản liên tiếp 3 lần. Mỗi gen được tái bản đều phiên mã một lần. Môi trường nội bào đã cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã là 2000 Uraxin. Số lượng từng loại Adenin và Timin của mỗi mạch đơn của gen là:
A. A G = T B S = 250 n u c l e o t i t , T G = A B S = 350 N u c l e o t i t
B. A G = T B S = 150 n u c l e o t i t , T G = A B S = 250 N u c l e o t i t
C. A G = T B S = 250 n u c l e o t i t , T G = A B S = 150 N u c l e o t i t
D. Không có đáp án nào đúng
Đáp án A
A → đúng. Vì
1 gen: → x = 3 1 . 2 3 = 8 g e n → k = 1 8 . 1 = 8 m A R N
Trong đó: m U C C = m U . 8 = 2000 → m U = 250
Mạch gốc của gen là mạch tổng hợp mARN theo NTBS
Vậy số lượng từng loại nucleotit A và T của mỗi mạch đơn trên gen:
m U = A g = T b s = 250 → T g = A b s = A - A g = 350