Bài1 một gen cấu trúc (gen P) dài 5100A có G+X =30% tổng số nu của gen
a xác định số lượng từng loại nu
b tính số liên kết hiđro
c nếu gen P bị đột biến mất 1 cấu trúc ở vị trí cặp thứ 1500 thì điều gì xảy ra
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
2A + 2G = 2400
A/G = 3/2
-> A = T = 720 nu
G = X = 480 nu
b.
H = 2A + 3G = 2880
M = 2400 . 300 = 720 000 đvC
c.
Gen sau đột biến:
A = T = 719 nu
G = X = 481 nu
Một đoạn gen có tổng chiều dài là 7956,trong đó T chiếm 30%.Khi đột biến gen bị mất 3 cặp G-X. a) Xác định số nu từng loại trước và sau khi đột biến b) Tính chiều dài của gen trước và sau khi đột biến c) Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến
TK
Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:
A = T = 30% . 2400 = 720 nu
G = X = (50% - 30%) 2400 = 480 nu
b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.
Do đó:
A = T = 720 - 1 = 719 nu
G = X = 480 + 1 = 481 nu
c. Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 719 + 481. 3 = 28811 liên kết.
gen B có chiều dài 4080 ăngsstrong ,số cặp nu loại A chiếm 30% tổng số Nu của gen. Gen B bị đột biến mất đi 1 số cặp nu trở thành gen b, làm cho gen đột biến kém hơn gen ban đầu 5 liên kết hidro.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen B và gen b.
b) Tế bào chứa gen b trên bước vào nguyên phân. Tính số nu mỗi loại ở kì đầu nguyên phân.
Một gen có tổng số Nu=2100, trong đó số Nu loại X chiếm 20%.Gen bị đột biến mất cặp G-X. Hỏi:
a, Xác định số Nu mỗi loại gen chưa đột biến
b, Xác định số Nu mỗi loại của gen sau đột biến
c, Tính khối lượng của gen trước và sau khi đột biến
d,Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến
a.
Gen chưa đột biến
N = 2100 nu
X = G = 20% . 2100 = 420 nu
A = T = 2100 : 2 - 420 = 630 nu
b.
Gen đột biến:
N = 2099 nu
X = G = 419 nu
A = T = 630 nu
c.
Khối lượng gen trước khi đột biến: 2100 . 300 = 630 000 đvC
Khối lượng gen sau khi đột biến: 2099 . 300 = 629 700 đvC
d.
Số liên kết hidro trước khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 420 = 2520
Số liên kết hidro sau khi đột biến: 2 . 630 + 3 . 419 = 2517
Gen A dài 4080 A0, có số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen. Gen A bị đột biến mất 3 cặp Nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết H. a) Tính số lượng từng loại nu của gen A và gen a b) Cho cơ thể có KG Aa tự thụ phấn. Xác định số lượng từng loại Nu trong các loại hợp tử được tạo thành( Biết quá trình GP xảy ra bình thường) giúp mình vs huhuu đến hạn rồiii
1 gen cấu trúc dài 0,51fm có G+X=30% tổng số nu gen. Gen này nhân đôi liên tiếp 1 số lần, tổng số gen tạo ra trong các lần nhân đôi là 126, biết các gen có số lần nhân đôi như nhau.
a, Xác định số lượng từng loại nu có trong các gen tạo ra ở lần nhân đôi cuối cùng.
b, Tế bào chứa gen trên đã nguyên phân mấy lần?
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
%G = %X = 30% : 2 = 15%
-> G = X = 15% . 3000 = 450 nu
A = T = 3000 : 2 - 450 = 1050 nu
a.
Tổng số gen tạo ra quá các lần nhân đôi là 126 = 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26
Số lần nhân đôi của gen là 6
Số lượng nu mỗi loại trong các gen con trong lần nhân đôi cuối là:
G = X = 26 . 450 = 28800 nu
A = T = 26 . 1050 = 67200 nu
b.
Số lần nguyên phân của tế bào chứa gen trên là 6 lần
cho gen A dài 4080 A có số nu loại A chiếm 30% tổng số nu của gen.Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nu trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hidro
cho cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn.Xác định số lượng từng loại nucleotit trong các loại hợp tử được tạo thành(quá trình giảm phân xảy ra bình thường)
TK:
a, Số nucleotit của gen A:
4080:3,4×2=2400
Số nucleotit từng loại của gen A:
A=T=2400×30%=720
G=X=(2400–720.2):2=480
Đột biến mất 3 cặp nucleotit, giảm 7 liên kết H
→ Mất 2 cặp A = T và 1 cặp G ≡ X.
Số nucleotit từng loại của gen a:
A=T=720–2=718
G=X=480–1=479
b, Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Số nucleotit từng loại trong hợp tử AA:
A=T=720×2=1440
G=X=480×2=960
Số nucleotit từng loại trong hợp tử Aa:
A=T=720+718=1438
G=X=480+479=959
Số nucleotit từng loại trong hợp tử aa:
A=T=718×2=1436
Tham khảo
a, Số nucleotit của gen A:
4080:3,4×2=2400
Số nucleotit từng loại của gen A:
A=T=2400×30%=720
G=X=(2400–720.2):2=480
Đột biến mất 3 cặp nucleotit, giảm 7 liên kết H
→ Mất 2 cặp A = T và 1 cặp G ≡ X.
Số nucleotit từng loại của gen a:
A=T=720–2=718
G=X=480–1=479
b, Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Số nucleotit từng loại trong hợp tử AA:
A=T=720×2=1440
G=X=480×2=960
Số nucleotit từng loại trong hợp tử Aa:
A=T=720+718=1438
G=X=480+479=959
Số nucleotit từng loại trong hợp tử aa:
A=T=718×2=1436
Một gen có chiều dài 5100A số liên kết hidro của gen 3600
a) Tìm số lượng Nu từng loại của gen
b) Khối lượng Gen?
c) Nếu gen bị đột biến mất 3 cặp Nu hãy tìm số lượng Nu từng loại của gen
a. ta có N = (2x5100)/3,4 = 3000 Nu
H = N + G => G = H - N = 3600 - 3000 = 600 Nu = X
A = T = (3000/2) - 600 = 900 Nu
b. M = 3000 x 300 Đv.C = 900000
Một gen có tổng số 1500 cặp nu và số nu loại X = 20%. Gen bị đột biến mất đi một cặp G-X. Hãy xác định :
a) Số nu mỗi loại của gen khi chưa đột biến
b) Số nu của gen và mỗi loại khi đột biến.
Theo bài ra ta có X=20% Mà theo NTBS :A+X =50% => A = 50% - 20%=30% Số Nuclêôtit một loại của Gen chưa đột Biến là A bằng T bằng 1500 nhân 30 % bằng 450 và G=X=1500 Nhân 20%=300 b, Vì đột biến mất đi một cặp G-X nên số cặp G-X giảm đi một cặp .TH1 : A=T giữ nguyên =450 và G=X=300-1=299 TH2: Thay thế 1 cặp G-X=1 cặp A-T A=T =450+1=451 và G=X=300-1=299