Hòa tan hết 12 9 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A và 14,56 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giúp mình với!!
Mình cần gấp và cảm ơn trước nhé!
Hòa tan hoàn 1,035 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được 1,176 lít khí (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định thành phần trăm về khối lượng các kim loại có trong hỗn hợp A
b) Xác định khối lượng H2SO4 có trong dung dịch X
c) Đốt cháy hoàn toàn 1,035 gam hỗn hợp A trong oxi dư. Xác định khối lượng oxit thu được sau phản ứng
Không viết phương trình nhá !!
a) Gọi a và b lần lượt là số mol của Mg và Al
\(\Rightarrow24a+27b=1,035\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=2\cdot0,0525\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,015\cdot24}{1,035}\cdot100\%\approx34,78\%\\\%m_{Al}=65,22\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot9,8\%}{98}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(p/ứ\right)}=n_{H_2}=0,0525\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,0475\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,0475\cdot98=4,655\left(g\right)\)
c) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,0125\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{oxit}=0,0125\cdot102+0,015\cdot40=1,875\left(g\right)\)
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_A=1,035\left(g\right)\rightarrow24a+27b=1,035\) (1)
\(Mg+2H_2SO_4đ\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
a ------------ 2a ----------------------- a (mol)
\(2Al+6H_2SO_4đ\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
b ------------ 3b -------------------------- 1,5b (mol)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525\left(mol\right)\rightarrow a+1,5b=0,0525\) (2)
Giải hệ (1)(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,015\\b=0,025\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,015.24=0,36\left(g\right)\\m_{Al}=0,025.27=0,675\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=34,78\%\\\%m_{Al}=65,22\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\Sigma_{n_{H_2SO_4}}=2a+3b=0,105\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4}=0,105.98=10,29\left(g\right)\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=n_{Mg}=0,015\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=0,0125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{oxit}=0,015.40+0,0125.102=1,875\left(g\right)\)
Câu 5: Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. Giúp mình với các b ơi
\(a.n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=5,1\\1,5a+b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27.0,1}{5,1}.100\approx52,941\%\\\%m_{Mg}\approx47,059\%\end{matrix}\right.\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98.100}{9,8}=250\left(g\right)\\ m_{ddsau}=m_{Al,Mg}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=5,1+250-0,25.2=254,6\left(g\right)\\ C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{254,6}.100\approx6,716\%\\ C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{254,6}.100\approx4,713\%\)
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
a)\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27.100\%}{5,1}=52,94\%;\%m_{Mg}=100-52,94=47,06\%\)
b)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,15\right).98.100}{9,8}=250\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 5,1+250-0,15.2 = 254,8(g)
\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342.100\%}{254,8}=6,71\%\)
\(C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,1.120.100\%}{254,8}=4,71\%\)
Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng, dư kết thúc thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu là
A. 41,97%.
B. 56,48%.
C. 42,53%.
D. 45,32%.
Đáp án A
Đặt nFe = a và nAl = b.
+ Phương trình theo khối lượng hỗn hợp: 56a + 27b = 9,65 (1)
+ Phương trình bảo toàn e là: 2a + 3b = 2nH2 = 0,65 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = b = 0,15 mol
⇒ %mAl = 0,15×27/9,65 × 100 ≈ 41,97%
Hòa tan 5,0 gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
(Cho Mg =24; Cu = 64; S =32; O =16; H = 1)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
tl1..........1................1.............1(mol)
br x.......x................x.............x(mol)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\)
tl1............1...............1...........1(mol)
Br y...........y...............y...........y(mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Taco hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,05\\24x+64y=5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,045\\y=0,095\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=0,045.24:5.100\%=21,6\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-21,6\%=78,4\%\)
Hòa tan 5,1 gam Mg và Al vào dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch X. a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng mối khan có trong X c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng và nồng độ phần trăm của các chất trong X.
\(a)n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a +27b = 5,1(1)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,1\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{5,1}.100\% = 44,44\%\ ;\ \%m_{Al} = 100\% -44,44\% = 55,56\%\\ b) n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,1 \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,1 \Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,1.133,5 = 13,35(gam)\\ c)n_{HCl} = 2n_{Mg} + 3n_{Al} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,5.36,5}{3,65\%} = 500(gam)\)
\(m_{dd\ sau\ pư} = 5,1 + 500 - 0,25.2 = 504,6(gam)\\ C\%_{MgCl_2} = \dfrac{9,5}{504,6}.100\% = 1,89\%\\ C\%_{AlCl_3} = \dfrac{13,35}{504,6}.100\% = 2,65\%\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 192,2 gam dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch Y và giải phóng 8,96 lít khí H2 (đktc). Tính:
a. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại tỏng hỗn hợp đầu?
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl đã dùng?
c. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
giúp e với huhuhuhu
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+24y=7,8(1)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%=69,23\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-69,23\%=30,77\%\)
\(b,\Sigma n_{HCl}=3x+2y=0,8(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{192,2}.100\%=15,19\%\\ c,n_{AlCl_3}=0,2(mol);n_{MgCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{0,2.27+192,2-0,3.2}.100\%=13,55\%\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{0,1.24+192,2-0,1.2}.100\%=4,89\%\)
Bài 3 : cho 13,2g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch h2so4 dư sau phản ứng thu được 3,36 lít khí h2 ( đktc ) a. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Nếu cho hỗn kim loại trên vào dung dịch h2so4 đặc nóng thu được khí so2 ( đktc ) tính khối lượng muối tạo thành Bài 4 : hoà tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl 0,8M (vừa đủ) sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng Giúp e vs ạ 🤗
Bài 3 :
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,15.24}{13,2}.100\% = 27,27\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -27,27\% = 72,73\%$
b) $n_{Cu} = \dfrac{13,2 - 0,15.24}{64}= 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,15.120 + 0,15.160= 42(gam)$
Bài 4 :
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$56a + 24b = 18,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18,4}.100\% = 60,87\%$
$\%m_{Mg} = 100\% -60,87\% = 39,13\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1}{0,8}= 1,25(lít)$
3a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13,2}.100=27,28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-27,28=72,73\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{13,2-3,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
\(m_{muối}=0,15.160+0,15.120=42\left(g\right)\)
Hòa tan 10 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Zn trong 300 gam dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có khối lượng tăng so với dung dịch ban đầu a gam và 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của a.
Ta có: \(m_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.pư\right)}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=309,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=309,6-300=9,6\left(g\right)\)
đề ko cho nồng độ phần trăm của dd H2SO4 à